Bảng Zone DHL Việt Nam là gì? Bảng Zone DHL Việt Nam được gọi là vùng tính cước áp dụng tại Việt Nam gửi đi tất cả các quốc gia khác trên thế giới. Được DHL Việt Nam quy định chia trọn trong 10 Zone, thế nhưng năm 2022 này lại trở thành 11 Zone bởi riêng Australia và New Zealand được tách riêng bởi phụ phí mùa cao điểm của 2 nước này cao nhất thế giới. Mỗi zone sẽ được áp dụng cước phí khác nhau và chi tiết được An Tin Phat Express bóc tách chi tiết dưới đây để khách hàng tiện tự tạm tính được cước phí khi cần gửi DHL Việt Nam đi tất cả các nước trên thế giới.
- DHL Zone 1 bao gồm các nước: Malaysia, Singapore, Thái Lan, Hồng Kong
- DHL Zone 2 bao gồm các nước: Trung Quốc (China I) gồm các tỉnh: Shenzhen (SZX), Fuzhou (FOC), South China Area (HAK), Chaoshan & Huizhou (SWA), Zhujiang Delta Area (ZUH), Guangzhou (CAN), Dongguan (DGM), Fujian Province (XMN)
- DHL Zone 3 bao gồm các nước: Đài Loan, Brunei, Philippines, Indonesia, Macao
DHL Zone 4 bao gồm các nước: Nhật Bản
DHL Zone 5 bao gồm các nước: Hàn Quốc, Các tỉnh còn lại của Trung Quốc (China II)
- DHL Zone 6 bao gồm các nước: Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Lào, Nepal, Myanmar, Maldives, Pakistan, Papua New Guinea, Ấn Độ, Đông Timor, Sri Lanka
- DHL Zone 7 bao gồm các nước: Mỹ, Canada, Mexico
- DHL Zone 8 bao gồm các nước: Ai-len, Bỉ, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Séc, Luxembourg, Hà Lan, Italia, Liechtenstein, Pháp, Phần Lan, Monaco, Malta, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Vatican, Vương quốc Anh, Áo, Đan Mạch, Đức
- DHL Zone 9 bao gồm các nước: Albania, Andorra, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Bahrain, Belarus, Bosnia và Herzegovina, Bulgaria, Bắc Macedonia, Croatia, Estonia, Gibraltar, Guernsey, Hungary, Hy Lạp, Jersey, Jordan, Kuwait, Latvia, Montenegro, Na uy, Oman, Qatar, Rumani, San Marino, Slovakia, Slovenia, Lithuania, Liên minh Ả rập thống nhất, Serbia, Đảo Síp, Ả Rập Saudi
- DHL Zone 10 bao gồm các nước: Achentina, Afghanistan, ;Ai Cập, Aixlen, Algeria, Angola, Anguilla, Antigua, Aruba, Bahamas, Barbados, Belize, Benin, Bermuda, Bolivia, Bonaire, Botswana, Brazil, Burkina Faso, Burundi, Bắc Triều Tiên, Caledonia mới, Cameroon, Cape Verde, Chad, Chile, Colombia, Comoros, Congo, Costa Rica, Cote D’Ivoire, Cuba, Curacao, Cộng hòa Dominic, Cộng hòa Guinea, Cộng hòa Trung Mỹ,Cộng hòa Turkmenistan, Cộng hòa Yemen, Cộng hòa dân chủ Congo, Djibouti, Dominica, Ecuador, El Salvador, Eritrea, Eswatini, Ethiopia, Fiji, Gabon, Gambia, Georgia, Ghana, Greenland, Grenada, Guadeloupe, Guam, Guatemala, Guinea-Bissau, Guinea-Equatorial, Guyana (Thuộc Anh), Guyana thuộc Pháp, Haiti, Honduras, Iran, Iraq, Israel, Jamaica, Kazakhstan, Kenya, Kiribati, Kosovo, Kyrgyzstan, Lebanon, Lesotho, Liberia, Libya, Liên bang Micronesia, Ma rốc, Madagascar, Malawi, Mali, Martinique, Mauritania, Mauritius, Mayotte, Moldova, Montserrat, Mozambique, Mông Cổ, Nam Phi, Nam Sudan, Namibia, Nauru, Nevis, Nga, Nicaragua, Niger, Nigeria, Niue, Palau, Panama, Paraguay, Peru, Puerto Rico, Quần đảo Canary, Rwanda, Samoa, Samoa thuộc Mỹ,& Sao Tome Principe, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Somaliland (Bắc Somali), St. Barthelemy, St. Eustatius, St. Helena, St. Kitts, St. Lucia, St. Maarten, St. Vincent, Sudan, Suriname, Syria, Tahiti, Tajikistan, Tanzania, Thổ Nhĩ Kỳ, Togo, Tonga, Trinidad và Tobago, Tunisia, Tuvalu, Uganda, Ukraine, Uruguay, Uzbekistan, Vanuatu, Venezuela, Zambia, Zimbabwe, Đảo Bắc Mariana, Đảo Cayman, Đảo Cook, Đảo Falkland, Đảo Faroe, Đảo Marshall, Đảo Reunion, Đảo Solomon, Đảo Turks và Caicos, Đảo Virgin (thuộc Anh), Đảo Virgin (thuộc Mỹ)
- DHL Zone 11 bao gồm các nước: Australia, New Zealand
Quốc
gia và
vùng lãnh thổ |
Vùng |
Quốc gia và
vùng lãnh thổ |
Vùng |
Quốc gia và
vùng lãnh thổ |
Vùng |
Quốc gia và vùng
lãnh thổ |
Vùng |
Achentina |
10 |
Cộng hòa Turkmenistan |
10 |
Ma rốc |
10 |
Singapore |
1 |
Afghanistan |
10 |
Cộng hòa Yemen |
10 |
Macao ĐKHC của Trung Quốc |
3 |
Slovakia |
9 |
Ai Cập |
10 |
Cộng hòa dân chủ Congo |
10 |
Madagascar |
10 |
Slovenia |
9 |
Ai-len |
8 |
Djibouti |
10 |
Malawi |
10 |
Somalia |
10 |
Aixlen |
10 |
Dominica |
10 |
Malaysia |
1 |
Somaliland (Bắc Somali) |
10 |
Albania |
9 |
Ecuador |
10 |
Maldives |
6 |
Sri Lanka |
6 |
Algeria |
10 |
El Salvador |
10 |
Mali |
10 |
St. Barthelemy |
10 |
Andorra |
9 |
Eritrea |
10 |
Malta |
8 |
St. Eustatius |
10 |
Angola |
10 |
Estonia |
9 |
Martinique |
10 |
St. Helena |
10 |
Anguilla |
10 |
Eswatini |
10 |
Mauritania |
10 |
St. Kitts |
10 |
Antigua |
10 |
Ethiopia |
10 |
Mauritius |
10 |
St. Lucia |
10 |
Armenia |
9 |
Fiji |
10 |
Mayotte |
10 |
St. Maarten |
10 |
Aruba |
10 |
Gabon |
10 |
Mexico |
7 |
St. Vincent |
10 |
Australia |
11 |
Gambia |
10 |
Moldova |
10 |
Sudan |
10 |
Azerbaijan |
9 |
Georgia |
10 |
Monaco |
8 |
Suriname |
10 |
Ba Lan |
9 |
Ghana |
10 |
Montenegro |
9 |
Syria |
10 |
Bahamas |
10 |
Gibraltar |
9 |
Montserrat |
10 |
Tahiti |
10 |
Bahrain |
9 |
Greenland |
10 |
Mozambique |
10 |
Tajikistan |
10 |
Bangladesh |
6 |
Grenada |
10 |
Myanmar |
6 |
Tanzania |
10 |
Barbados |
10 |
Guadeloupe |
10 |
Mông Cổ |
10 |
Thái Lan |
1 |
Belarus |
9 |
Guam |
10 |
Mỹ |
7 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
10 |
Belize |
10 |
Guatemala |
10 |
Na uy |
9 |
Thụy Sĩ |
8 |
Benin |
10 |
Guernsey |
9 |
Nam Phi |
10 |
Thụy Điển |
8 |
Bermuda |
10 |
Guinea-Bissau |
10 |
Nam Sudan |
10 |
Togo |
10 |
Bhutan |
6 |
Guinea-Equatorial |
10 |
Namibia |
10 |
Tonga |
10 |
Bolivia |
10 |
Guyana (Thuộc Anh) |
10 |
Nauru |
10 |
Trinidad và Tobago |
10 |
Bonaire |
10 |
Guyana thuộc Pháp |
10 |
Nepal |
6 |
Tunisia |
10 |
Bosnia và Herzegovina |
9 |
Haiti |
10 |
Nevis |
10 |
Tuvalu |
10 |
Botswana |
10 |
Honduras |
10 |
New Zealand |
11 |
Tây Ban Nha |
8 |
Brazil |
10 |
Hungary |
9 |
Nga |
10 |
Uganda |
10 |
Brunei |
3 |
Hy Lạp |
9 |
Nhật Bản |
4 |
Ukraine |
10 |
Bulgaria |
9 |
Hà Lan |
8 |
Nicaragua |
10 |
Uruguay |
10 |
Burkina Faso |
10 |
Hàn Quốc |
5 |
Niger |
10 |
Uzbekistan |
10 |
Burundi |
10 |
Hồng Kông ĐKHC của Trung Quốc |
1 |
Nigeria |
10 |
Vanuatu |
10 |
Bắc Macedonia |
9 |
Indonesia |
3 |
Niue |
10 |
Vatican |
8 |
Bắc Triều Tiên |
10 |
Iran |
10 |
Oman |
9 |
Venezuela |
10 |
Bỉ |
8 |
Iraq |
10 |
Pakistan |
6 |
Vương quốc Anh |
8 |
Bồ Đào Nha |
8 |
Israel |
10 |
Palau |
10 |
Zambia |
10 |
CHDCND Trung Quốc *1 |
2 |
Italia |
8 |
Panama |
10 |
Zimbabwe |
10 |
CHDCND Trung Quốc *2 |
5 |
Jamaica |
10 |
Papua New Guinea |
6 |
Áo |
8 |
Caledonia mới |
10 |
Jersey |
9 |
Paraguay |
10 |
Đan Mạch |
8 |
Cameroon |
10 |
Jordan |
9 |
Peru |
10 |
Đài Loan |
3 |
Campuchia |
6 |
Kazakhstan |
10 |
Philippines |
3 |
Đông Timor |
6 |
Canada |
7 |
Kenya |
10 |
Pháp |
8 |
Đảo Bắc Mariana |
10 |
Cape Verde |
10 |
Kiribati |
10 |
Phần Lan |
8 |
Đảo Cayman |
10 |
Chad |
10 |
Kosovo |
10 |
Puerto Rico |
10 |
Đảo Cook |
10 |
Chile |
10 |
Kuwait |
9 |
Qatar |
9 |
Đảo Falkland |
10 |
Colombia |
10 |
Kyrgyzstan |
10 |
Quần đảo Canary |
10 |
Đảo Faroe |
10 |
Comoros |
10 |
Latvia |
9 |
Rumani |
9 |
Đảo Marshall |
10 |
Congo |
10 |
Lebanon |
10 |
Rwanda |
10 |
Đảo Reunion |
10 |
Costa Rica |
10 |
Lesotho |
10 |
Samoa |
10 |
Đảo Solomon |
10 |
Cote D’Ivoire |
10 |
Liberia |
10 |
Samoa thuộc Mỹ |
10 |
Đảo Síp |
9 |
Croatia |
9 |
Libya |
10 |
San Marino |
9 |
Đảo Turks và Caicos |
10 |
Cuba |
10 |
Liechtenstein |
8 |
Sao Tome & Principe |
10 |
Đảo Virgin (thuộc Anh) |
10 |
Curacao |
10 |
Lithuania |
9 |
Senegal |
10 |
Đảo Virgin (thuộc Mỹ) |
10 |
Cộng hòa Dominic |
10 |
Liên bang Micronesia |
10 |
Serbia |
9 |
Đức |
8 |
Cộng hòa Guinea |
10 |
Liên minh Ả rập thống nhất |
9 |
Seychelles |
10 |
Ả Rập Saudi |
9 |
Cộng hòa Séc |
8 |
Luxembourg |
8 |
Sierra Leone |
10 |
Ấn Độ |
6 |
Cộng hòa Trung Mỹ |
10 |
Lào |
6 |
|
Quốc gia và
vùng lãnh thổ |
Khu vực |
CHDCND
Trung Quốc *1 |
Shenzhen (SZX), Fuzhou
(FOC), South China Area (HAK), Chaoshan & Huizhou (SWA), Zhujiang Delta
Area (ZUH), Guangzhou (CAN), Dongguan (DGM), Fujian Province (XMN) |