Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế hay vận chuyển hàng hóa cũng như gửi hàng hóa từ
Việt Nam đi Nước Ngoài sẽ là cả một quá trình thực hiện công việc từ: Nhận hàng hóa, tài liệu từ khách hàng (người gửi/shipper), đóng gói, lập bill/ phiếu gửi, sau đó mới vận chuyển và giao hàng hóa, tài liệu đến người nhận ở bất kỳ quốc gia và vùng lãnh thổ nào theo chỉ định của người gửi.
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế hay giao nhận chuyển phát nhanh là việc thực hiện một hoặc nhiều công đoạn từ việc thu gom, chia chọn vận chuyển và phát, bằng các phương tiện vật lý, thông tin dưới dạng văn bản và bưu kiện, gói hàng hóa có yếu tố nhanh về thời gian và có độ tin cậy cao. Tại Việt Nam hiện đang có tổng cộng bốn công ty cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế có hệ thống tại trên toàn cầu như:
1. Dịch vụ DHL Việt Nam
DHL có mặt tại Việt Nam từ những năm 1988 với tên đầy đủ là Công Ty TNHH Chuyển Phát Nhanh DHL – VNPT thường được các dịch vụ chuyển phát nhanh hay các khách hàng "trực tiếp" gọi với tên quen thuộc là “DHL Việt Nam”.
DHL Việt Nam với hơn 220 chi nhánh và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới và hơn 400,000 nhân viên cùng với hơn 1,614,000,000 đơn hàng mỗi năm trên toàn hệ thống và toàn bộ sử dụng hơn 24 máy bay+ rất nhiều phương tiện của chính mình trực tiếp vận chuyển phục vụ tối đa các nhu cầu Quý khách hàng.
1.1 Ưu điểm của dịch vụ DHL Việt Nam
-
100% sử dụng nhân sự + phương tiện của chính mình
-
Có chuyến bay mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 7
-
Có sms/ tin nhắn đến điện thoại của khách hàng gồm: Mã tracking + link để người nhận theo dõi và thay đổi trực tiếp địa chỉ nếu phát hiện sai
-
Thời gian chuyển phát nhanh chóng và ổn định
-
Vận chuyển rất đa dạng hàng hóa
-
Thông quan hàng hóa tốt - không khó khăn
-
Có đủ nhân sự, phương tiện và phủ khắp 220 quốc gia và vùng lãnh thổ
1.2 Nhược điểm của dịch vụ DHL Việt Nam
- Giá cước còn cao
- Giới hạn không nhận: Thuốc tây, hàng fake giả nhái, chế phẩm từ gia súc gia cầm
Xem thêm chi tiết dịch vụ DHL Việt Nam:
Dịch vụ DHL Việt Nam
1.3 Bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam
An Tin Phat Express may mắn được là đối tác cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chính hãng tại Việt Nam cho tất cả các khách hàng đang tìm hiểu và muốn sử dụng dịch vụ DHL Việt Nam. An Tin Phat Express xin gửi đến Quý khách hàng Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam Quý khách tham khảo, cần tư vấn hay hỗ trợ gì thì xin hãy liên lạc trực tiếp qua hotline: 0927.868.868 để được An Tin Phat Express tư vấn và phục vụ:
1.4 Bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam
1.4 Bảng Zone dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam
Bảng Zone dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam là vùng tính cước được DHL Việt Nam áp dụng khi khách hàng cần, muốn gửi hàng hóa, chứng từ, hợp đồng, mẫu hàng đi tất cả các quốc gia khác trên thế giới được DHL Việt Nam quy định chia trọn trong 10 Zone. Thế nhưng kể từ khi đại dịch Covid19 hoành hành đã làm thay đổi cũng như tăng đáng kể các chi phi trong dịch vụ vận chuyển, gửi hàng hóa hay chuyển phát nhanh, nên DHL cũng không ngoại lệ và riêng 2 quốc gia phát sinh các chi phí cao hơn hẵn đó là: Australia và New Zealand. An Tin Phat Express xin được tách riêng 2 nước này thêm 1 zone riêng đó là Zone 11 để Quý khách hàng tiện tính toán cũng như tham khảo bảng giá cước DHL tại An Tin Phat Express.
- DHL Zone 1 bao gồm các nước: Malaysia, Singapore, Thái Lan, Hồng Kong
- DHL Zone 2 bao gồm các nước: Trung Quốc (China I) gồm các tỉnh: Shenzhen (SZX), Fuzhou (FOC), South China Area (HAK), Chaoshan & Huizhou (SWA), Zhujiang Delta Area (ZUH), Guangzhou (CAN), Dongguan (DGM), Fujian Province (XMN)
- DHL Zone 3 bao gồm các nước: Đài Loan, Brunei, Philippines, Indonesia, Macao
- DHL Zone 4 bao gồm các nước: Nhật Bản
- DHL Zone 5 bao gồm các nước: Hàn Quốc, Các tỉnh còn lại của Trung Quốc (China II)
- DHL Zone 6 bao gồm các nước: Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Lào, Nepal, Myanmar, Maldives, Pakistan, Papua New Guinea, Ấn Độ,Đông Timor, Sri Lanka
- DHL Zone 7 bao gồm các nước: Mỹ, Canada, Mexico
- DHL Zone 8 bao gồm các nước: Ai-len, Bỉ, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Séc, Luxembourg, Hà Lan, Italia, Liechtenstein, Pháp, Phần Lan, Monaco, Malta, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Vatican, Vương quốc Anh, Áo, Đan Mạch, Đức
- DHL Zone 9 bao gồm các nước: Albania, Andorra, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Bahrain, Belarus, Bosnia và Herzegovina, Bulgaria, Bắc Macedonia, Croatia, Estonia, Gibraltar, Guernsey, Hungary, Hy Lạp, Jersey, Jordan, Kuwait, Latvia, Montenegro, Na uy, Oman, Qatar, Rumani, San Marino, Slovakia, Slovenia, Lithuania, Liên minh Ả rập thống nhất, Serbia, Đảo Síp, Ả Rập Saudi
- DHL Zone 10 bao gồm các nước: Achentina, Afghanistan, Ai Cập, Aixlen, Algeria, Angola, Anguilla, Antigua, Aruba, Bahamas, Barbados, Belize, Benin, Bermuda, Bolivia, Bonaire, Botswana, Brazil, Burkina, Faso, Burundi, Bắc Triều Tiên, Caledonia mới, Cameroon, Cape Verde, Chad, Chile, Colombia, Comoros, Congo, Costa Rica, Cote D’Ivoire, Cuba, Curacao, Cộng hòa Dominic, Cộng hòa Guinea,Cộng hòa Trung Mỹ, Cộng hòa Turkmenistan, Cộng hòa Yemen, Cộng hòa dân chủ Congo, Djibouti, Dominica, Ecuador, El Salvador, Eritrea, Eswatini, Ethiopia, Fiji, Gabon, Gambia, Georgia, Ghana, Greenland, Grenada, Guadeloupe, Guam, Guatemala, Guinea-Bissau, Guinea-Equatorial, Guyana (Thuộc Anh), Guyana thuộc Pháp, Haiti, Honduras, Iran, Iraq, Israel, Jamaica, Kazakhstan, Kenya, Kiribati, Kosovo, Kyrgyzstan, Lebanon, Lesotho, Liberia, Libya, Liên bang Micronesia, Marốc, Madagascar, Malawi, Mali, Martinique, Mauritania, Mauritius, Mayotte, Moldova, Montserrat, Mozambique, Mông Cổ, Nam Phi, Nam Sudan, Namibia, Nauru, Nevis, Nga, Nicaragua, Niger, Nigeria, Niue, Palau, Panama, Paraguay, Peru, Puerto Rico, Quần đảo Canary, Rwanda, Samoa, Samoa thuộc Mỹ, Sao Tome & Principe, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Syria, Somaliland (Bắc Somali), St. Barthelemy, St. Eustatius, St. Helena, St. Kitts, St. Lucia, St. Maarten, St. Vincent, Sudan, Suriname, Tahiti, Tajikistan, Tanzania, Thổ Nhĩ Kỳ, Togo, Tonga, Trinidad và Tobago, Tunisia, Tuvalu, Uganda, Ukraine, Uruguay, Uzbekistan, Vanuatu, Venezuela, Zambia, Zimbabwe, Đảo Bắc Mariana, Đảo Cayman, Đảo Cook, Đảo Falkland, Đảo Faroe, Đảo Marshall, Đảo Reunion, Đảo Solomon, Đảo Turks và Caicos, Đảo Virgin (thuộc Anh), Đảo Virgin (thuộc Mỹ)
- DHL Zone 11 bao gồm các nước: Australia, New Zealand
1.5 Phụ phí xăng dầu dịch vụ DHL Việt Nam
Phụ phí xăng dầu DHL là gì?
Phụ phí xăng dầu DHL hay còn gọi là phụ phí nhiên liệu có tên tiếng anh là: Fuel Surcharge. Đây là khoản phụ phí được các hãng chuyển phát nhanh trong nước hay quốc tế tính cộng thêm đối với khách hàng hoặc đơn vị gửi hàng, do sự thay đổi cũng như sự biến động của giá nhiên liệu và xăng dầu.
Vì sao lại có phụ phí xăng dầu và nhiên liệu?
Nguyên nhân đến từ giá nhiên liệu của các phương tiện vận chuyển trên thị trường không cố định mà thường xuyên thay đổi tăng giảm theo từng thời kỳ. Tất cả hãng vận chuyển hiện nay đều sử dụng các phương tiện vận chuyển như máy bay, tàu, thuyền, xe tải, ô tô, xe máy… dẫn đến chi phí cũng sẽ biến động theo. Do đó, hầu hết các đơn vị chuyển phát nhanh đều có thu phụ phí xăng dầu và nhiên liệu để đảm bảo tối ưu về thời gian và an toàn hàng hóa.
Phụ phí xăng dầu DHL và nhiên liệu có bắt buộc hay không?
Phụ phí xăng dầu DHL trong chuyển phát nhanh quốc tế là phần bắt buộc được tính vào cước phí gửi hàng và thường được tính bằng % (phần trăm). Bên cạnh đó, do tính chất biến động của giá nhiên liệu nên phụ phí có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm, các hãng chuyển phát nhanh quốc tế sẽ không cần thông báo trước cho khách hàng. Thời hạn thực hiện của phụ phí đều do các đơn vị chuyển phát nhanh quyết định.
Dưới đây là bảng cập nhật phụ phí xăng dầu DHL theo từng tháng, sẽ được An Tin Phat Express cập nhật tự động:
2. Dịch vụ FedEx Việt Nam
FedEx Việt Nam là một trong những công ty chuyển phát nhanh lớn nhất thế giới, cung cấp dịch vụ giao hàng nhanh chóng và tin cậy đến mọi địa chỉ tại Hoa Kỳ và cho hơn 220 quốc gia cũng như vùng lãnh thổ cùng hơn 400,000 nhân viên và hơn 557 chuyến bay mỗi tuần. FedEx Expresssử dụng mạng lưới hàng không và đường bộ toàn cầu nhằm tăng tốc độ giao hàng cho các lô hàng cần giao nhanh chóng để đảm bảo chất lượng. Thời gian giao hàng luôn được đảm bảo và thường chỉ trong một đến hai ngày làm việc tùy từng quốc gia và chuyến bay.
2.1 Ưu điểm của dịch vụ FedEx Việt Nam
- Thời gian nhanh và ổn định
- Có máy bay riêng bay mỗi tuần
- Có nhắn sms tracking đến điện thoại người nhận để theo dõi với dịch vụ FedEx Express
- Có đủ nhân sự, phương tiện và phủ khắp 220 quốc gia và vùng lãnh thổ
2.2 Nhược điểm của dịch vụ FedEx Việt Nam
- Chỉ nhận tốt hàng thông thường và sản phẩm từ siêu thị
- Hay auto hoàn về nơi gửi khiến người gửi và người gửi phải trả thêm 1 lần cước
- Hạn chế nhiều mặt hàng hay đòi hỏi giấy tờ mà giữa người gửi/ người nhận chẳng bao giờ có
- Hay phát sinh phí khác như: Phí dân cư, phí kiện hàng trên 30kg,...
Xem thêm chi tiết dịch vụ FedEx Việt Nam:
Dịch vụ FedEx Việt Nam
2.3 Bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế FedEx Việt Nam
An Tin Phat Express may mắn được là đối tác cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chính hãng tại Việt Nam cho tất cả các khách hàng đang tìm hiểu và muốn sử dụng dịch vụ FedEx Việt Nam. An Tin Phat Express xin gửi đến Quý khách hàng Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế FedEx Việt Nam Quý khách tham khảo, cần tư vấn hay hỗ trợ gì thì xin hãy liên lạc trực tiếp qua hotline: 0927.868.868 để được An Tin Phat Express tư vấn và phục vụ:
Xem thêm chi tiết dịch vụ hàng nhập FedEx Việt Nam:
Dịch vụ nhập hàng FedEx về Việt Nam
2.3 Bảng zone dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế FedEx Việt Nam
2.4 Phụ phí xăng dầu dịch vụ FedEx Việt Nam
Cũng giống như DHL, FedEx Việt Nam nói riêng và FedEx Express cũng không ngoại lệ bởi cũng dùng phương tiện của chính mình để phục vụ nhu cầu chuyển phát nhanh quốc tế cho tất cả các khách hàng trên toàn thế giới. Việc thay đổi phụ phí nhiên liệu hay Phụ phí xăng dầu FedEx là điều không thể tránh khỏi. FedEx Việt Nam cũng như hệ thống FedEx sẽ thay đổi phụ phí xăng dầu mỗi tuần để phù hợp hơn trong quá trình vận hành doanh nghiệp.
Dưới đây là bảng cập nhật phụ phí xăng dầu FedEx theo từng tuần, sẽ được An Tin Phat Express cập nhật tự động theo hệ thống vận chuyển của FedEx:
3. Dịch vụ UPS Việt Nam
UPS là cụm từ được viết tắt từ tên đầu đủ United Parcel Service là một công ty quản lý chuỗi cung ứng và vận chuyển hàng hoá đa quốc gia của Hoa Kỳ từ những năm 1907. UPS đã có mặt tại Việt Nam từ năm 1994 với tên đầy đủ là Công Ty Cổ Phần Vận Chuyển UPS, hiện nay UPS đã có hơn 534,000 nhân viên và hơn 25,2 triệu đơn hàng mỗi ngày trên toàn hệ thống UPS.
3.1 Ưu điểm của dịch vụ UPS Việt Nam
- Thời gian ổn định nhanh chóng với nhiều quốc gia
- Có máy bay riêng bay mỗi ngày
- Giá cước rẻ cho hàng thông thường
- Có đủ nhân sự, phương tiện và phủ khắp 220 quốc gia và vùng lãnh thổ
3.2 Nhược điểm của dịch vụ UPS Việt Nam
- Chỉ vận chuyển tốt các mặt hàng thông thường và sản phẩm từ siêu thị
- Dễ bị hủy/ trả về Việt Nam khi không được phép nhập vào nếu không đạt điều kiện
- Người gửi phải trả thêm 1 lần cước nếu bị trả về Việt Nam
- Hạn chế nhiều mặt hàng
- Không có nhắn SMS tracking đến người nhận mà phải được cung cấp từ dịch vụ
- Hay phát sinh phí khác như: Phí dân cư, phí kiện hàng trên 30kg và over size
Xem thêm chi tiết dịch vụ UPS Việt Nam:
Dịch vụ UPS Việt Nam
3.3 Bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế UPS Việt Nam
An Tin Phat Express may mắn được là đối tác cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chính hãng tại Việt Nam cho tất cả các khách hàng đang tìm hiểu và muốn sử dụng dịch vụ UPS Việt Nam. An Tin Phat Express xin gửi đến Quý khách hàng Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế UPS Việt Nam Quý khách tham khảo, cần tư vấn hay hỗ trợ gì thì xin hãy liên lạc trực tiếp qua hotline: 0927.868.868 để được An Tin Phat Express tư vấn và phục vụ:
3.4 Bảng zone dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế UPS Việt Nam
3.5 Phụ phí xăng dầu dịch vụ UPS Việt Nam
Cũng không khác gì DHL hay FedEx, UPS cũng có thể thống, phương tiện, nhân sự của chính mình và cũng sử dụng nhiên liệu để phục vụ trong việc vận chuyển, chuyển phát nhanh quốc tế, gửi hàng cho tất cả các khách hàng. Phụ phí xăng dầu UPS Việt Nam cũng như toàn thế giới sẽ được thay đổi mỗi tuần và được An Tin Phat Express cập nhật tự động dưới đây để Quý khách tiện cân đối và tính toán chi phí phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình.
Bảng cập nhật phụ phí nhiên liệu/ phụ phí xăng dầu dịch vụ UPS Việt Nam:
Đang cập nhật,...
4. Dịch vụ EMS Việt Nam
EMS Việt Nam hay Bưu Điện trực thuộc Tổng công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện - CTCP đã được thành lập vào ngày 24/01/2005. EMS Việt Nam đã liên thông với rất nhiều quốc gia trên toàn thế giới nên thuận tiện về các thủ tục thông quan nhập khẩu. Do liên thông nên EMS Việt Nam sử dụng toàn bộ nhân sự, phương tiện trong Việt Nam để thu gom, đóng gói, đăng ký tải bay trực tiếp sang các quốc gia đã liên thông để giao hàng tận nhà người nhận. Việc sử dụng nhân sự của quốc gia khác là phần tiết kiệm tối đa các chi phí cho EMS Việt Nam, nhưng đây lại là điểm mà EMS Việt Nam phải sự dụng khá nhiều nhân sự ở Việt Nam để Care hàng cũng như cập nhật thông tin cho khách hàng dẫn đến giá cước dịch vụ EMS lại chưa thực sự tiết kiệm cho khách hàng tại Việt Nam.
4.1 Ưu điểm của dịch vụ EMS Việt Nam
- Thời gian ổn định từ 5 - 21 ngày làm việc
- Liên thông với bưu điện trên toàn thế giới nên gần như không còn ngõ nghách nào mà EMS không thể đặt chân tới
- Đi được đa dạng hàng cần gửi
- Tỷ lệ thành công đến 99,9% với các hàng khó như: Thuốc tây, thuốc lá, hàng fake số lượng ít cho cá nhân
- Có đủ nhân sự, phương tiện và phủ khắp các quốc gia
4.2 Nhược điểm của dịch vụ EMS Việt Nam
- Thời gian vận chuyển chậm vì quá nhiều quy trình - thủ tục
- Hay yêu cầu bổ sung hóa đơn mua hàng hay toa thuốc trước khi gửi
- Buộc phải ký cam kết: Không khiếu nại khi xảy ra bị hủy hàng/ tịch thu nếu gửi hàng cấm
- Hạn chế các mặt hàng là: Chất lỏng, điện tử
- Hay cập nhật đã giao thành công "ảo" ( chưa giao hàng mà cập nhật tracking đã giao thành công)
- Khi giao 2 lần không thành: Người nhận buộc phải ra bưu điên để nhận hàng
- Không có nhắn SMS mã tracking để người nhận chủ động theo dõi
Xem thêm chi tiết dịch vụ EMS Bưu Điện Việt Nam:
Dịch vụ EMS Bưu Điện Việt Nam
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ EMS PRIORITY
4.3 Bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế EMS Việt Nam
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chuyên tuyến
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chuyên tuyến là một dịch vụ được An Tin Phat Express thu gom tài liệu, hàng hóa từ rất nhiều khách hàng hay các đại lý chuyển phát nhanh quốc tế sau đó đăng ký tải bay Cargo trực tiếp đến nước được kết nối trước đó. Ở đây, các đại lý của An Tin Phat Express sẽ làm dịch vụ thông quan tại sân bay xong xuôi sẽ kéo hàng về kho để khái thác và kết nối đến dịch vụ nội địa để vận chuyển cũng như giao hàng đến tận nhà tất cả các khách hàng đã sử dụng dịch vụ chuyên tuyến này.
Dưới đây là một số dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chuyên tuyến được An Tin Phat Express triển khai cũng như kết hợp để gia tăng dịch vụ và có thêm lựa chọn tối ưu cho tất cả các khách hàng tại Việt Nam:
5. Dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu
Châu Âu là một khu vực có hơn 40 quốc gia khác nhau, trong Châu Âu (EU) có một khối liên minh gồm 26 quốc gia liên kết hỗ trợ cũng như tạo các điều kiện để các quốc gia giao thương, buôn bán cũng như học tập,...Chính điều đó mà các dịch vụ vận chuyển đã hỗ trợ phần nào trong việc kinh doanh của khách hàng. An Tin Phat Express cũng chính thức triển khai dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu nhằm phục vụ tối đa nhu cầu của Việt Nam muốn gửi hàng hóa, quà tặng, đồ cá nhân, đồ công ty,... từ Việt Nam vào khối liên minh Châu Âu (Eu).
Thế nhưng, nếu gửi hàng hóa là thực phẩm, thực phẩm chức năng qua các hãng: Fedex, DHL, UPS vào Châu Âu lại không hề đơn giản bởi các khoản thuế cũng không hề ít đi cùng các thủ tục mà không phải ai cũng có thể tự làm thủ tuc nhập hàng vào Châu Âu được.
Hiện tại, An Tin Phat Express cung cấp dịch vụ gửi hàng sang Đức, Bỉ, Luxemburg, Hà Lan, Áo, Đan Mạch, Cộng Hòa Séc, Pháp, Italy, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Hungaria. Đây là những nước trong khối liên minh có giá cước gần như không thay đổi trong mỗi năm. Còn các quốc gia khác quý khách có nhu cầu gửi hãy gọi trực tiếp hoặc gửi mail cho An Tin Phat Express để được cung cấp dịch vụ vận chuyển, gửi hàng sang.
5.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm hiểm hàng gửi 100%
5.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng dịch vụ nội địa thành công thì khách hàng mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
5.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu
Bảng giá gửi vận chuyển hàng đi Germany - Đức tại TP.HCM
Đến 2Kg |
18.5 Euro/1Kg |
Trên 2Kg - 4Kg |
16.5 Euro/1Kg |
Trên 4Kg - 9Kg |
13.5 Euro/1Kg |
Trên 9Kg - 14Kg |
12.5 Euro/1Kg |
Trên 14Kg - 19Kg |
12.17 Euro/1Kg |
Trên 19Kg - 23Kg |
12.00 Euro/1Kg |
Bảng giá trên tính bằng tiền Euro, quy đổi theo tỷ giá Euro mà ngân hàng Vietinbank bán ra tại ngày khách gửi |
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam, Bảng giá trên đã bao gồm tất cả các khoản thuế phí tại Germany - Đức |
Bảng giá gửi hàng đi Đức tại HCM sẽ không nhận hàng:
- Không nhận: Thuốc tây, thuốc hút, thuốc tàu, thuốc tể, thuốc tự chế, thuốc tê, thuốc các loại
- Không nhận: Hàng còn tươi/ sống/ dễ hư hỏng (thối, thiu, mốc), rau, củ, quả
- Không nhận (dù đắt/ rẻ/ không giá trị): Vàng, bạc, đá quý, ngọc, ngà voi, răng thú, sừng, mật gấu, mật các loại thú
- Không nhận: Hàng fake giả nhái các thương hiệu nổi tiếng là túi, ví, giày, dép, thắt lưng, mắt kính, đồng hồ
- Không nhận: Nước hoa, Cồn, Asiton, keo, dầu nhớt, vũ khi, hung khí, chất dễ gây cháy nổ
- Không nhận: Sản phẩm có từ tính như: Nam châm, pin, ắc quy, bình điện, bình khí, bình ga, bếp ga
|
Phụ thu: 10Euro/1 Thùng tối đa có 2kg món làm từ gia súc gia cầm như: Khô gà, khô bò, bánh trứng, bánh thịt (ví dụ: Có 2Kg khô gà, 2Kg khô bò thì chỉ nhận mỗi loại 1kg tổng =2kg) |
Hàng gửi là chất lỏng, mỹ phẩm, hàng dễ bể vỡ phụ thu đóng thùng xốp = 3 Euro/1 thùng |
Bảng giá gửi vận chuyển hàng đi Bỉ, Luxemburg, Hà Lan, Áo, Đan Mạch, Cộng Hòa Séc, Pháp, Italy, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Hungaria tại TP.HCM
Đến 2Kg |
28.00 Euro/1Kg |
Trên 2Kg - 4Kg |
24.00 Euro/1Kg |
Trên 4Kg - 9Kg |
16.5 Euro/1Kg |
Trên 9Kg - 14Kg |
14.5 Euro/1Kg |
Trên 14Kg - 19Kg |
13.17 Euro/1Kg |
Trên 19Kg - 23Kg |
12.75 Euro/1Kg |
Bảng giá trên tính bằng tiền Euro, quy đổi theo tỷ giá Euro mà ngân hàng Vietinbank bán ra tại ngày khách gửi |
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam, Bảng giá trên đã bao gồm tất cả các khoản thuế phí tại Germany - Đức |
Bảng giá gửi hàng sẽ không nhận hàng:
- Không nhận: Thuốc tây, thuốc hút, thuốc tàu, thuốc tể, thuốc tự chế, thuốc tê, thuốc các loại
- Không nhận: Hàng còn tươi/ sống/ dễ hư hỏng (thối, thiu, mốc), rau, củ, quả
- Không nhận (dù đắt/ rẻ/ không giá trị): Vàng, bạc, đá quý, ngọc, ngà voi, răng thú, sừng, mật gấu, mật các loại thú
- Không nhận: Hàng fake giả nhái các thương hiệu nổi tiếng là túi, ví, giày, dép, thắt lưng, mắt kính, đồng hồ
- Không nhận: Nước hoa, Cồn, Asiton, keo, dầu nhớt, vũ khi, hung khí, chất dễ gây cháy nổ
- Không nhận: Sản phẩm có từ tính như: Nam châm, pin, ắc quy, bình điện, bình khí, bình ga, bếp ga
|
Phụ thu: 10Euro/1 Thùng tối đa có 2kg món làm từ gia súc gia cầm như: Khô gà, khô bò, bánh trứng, bánh thịt (ví dụ: Có 2Kg khô gà, 2Kg khô bò thì chỉ nhận mỗi loại 1kg tổng =2kg) |
Hàng gửi là chất lỏng, mỹ phẩm, hàng dễ bể vỡ phụ thu đóng thùng xốp = 3 Euro/1 thùng |
Bảng giá gửi vận chuyển hàng đi Thụy Điển, Bulgaria, Croatia, Estonia, Latva, Malta, Romania tại TP.HCM
Đến 2Kg |
81.5 Euro/1Kg |
Trên 2Kg - 4Kg |
71.50 Euro/1Kg |
Trên 4Kg - 9Kg |
35.50 Euro/1Kg |
Trên 9Kg - 14Kg |
23.50 Euro/1Kg |
Trên 14Kg - 19Kg |
19.50 Euro/1Kg |
Trên 19Kg - 23Kg |
17.5 Euro/1Kg |
Bảng giá trên tính bằng tiền Euro, quy đổi theo tỷ giá Euro mà ngân hàng Vietinbank bán ra tại ngày khách gửi |
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam, Bảng giá trên đã bao gồm tất cả các khoản thuế phí tại các nước trên |
Bảng giá gửi hàng sẽ không nhận hàng:
- Không nhận: Thuốc tây, thuốc hút, thuốc tàu, thuốc tể, thuốc tự chế, thuốc tê, thuốc các loại
- Không nhận: Hàng còn tươi/ sống/ dễ hư hỏng (thối, thiu, mốc), rau, củ, quả
- Không nhận (dù đắt/ rẻ/ không giá trị): Vàng, bạc, đá quý, ngọc, ngà voi, răng thú, sừng, mật gấu, mật các loại thú
- Không nhận: Hàng fake giả nhái các thương hiệu nổi tiếng là túi, ví, giày, dép, thắt lưng, mắt kính, đồng hồ
- Không nhận: Nước hoa, Cồn, Asiton, keo, dầu nhớt, vũ khi, hung khí, chất dễ gây cháy nổ
- Không nhận: Sản phẩm có từ tính như: Nam châm, pin, ắc quy, bình điện, bình khí, bình ga, bếp ga
|
Phụ thu: 10Euro/1 Thùng tối đa có 2kg món làm từ gia súc gia cầm như: Khô gà, khô bò, bánh trứng, bánh thịt (ví dụ: Có 2Kg khô gà, 2Kg khô bò thì chỉ nhận mỗi loại 1kg tổng =2kg) |
Hàng gửi là chất lỏng, mỹ phẩm, hàng dễ bể vỡ phụ thu đóng thùng xốp = 3 Euro/1 thùng |
Bảng giá gửi vận chuyển hàng đi Germany - Đức tại TP. Hà Nội
Đến 2Kg |
18.00 Euro/1Kg |
Trên 2Kg - 4Kg |
16.00 Euro/1Kg |
Trên 4Kg - 9Kg |
13.00 Euro/1Kg |
Trên 9Kg - 14Kg |
12.00 Euro/1Kg |
Trên 14Kg - 19Kg |
11.67 Euro/1Kg |
Trên 19Kg - 23Kg |
11.50 Euro/1Kg |
Bảng giá trên tính bằng tiền Euro, quy đổi theo tỷ giá Euro mà ngân hàng Vietinbank bán ra tại ngày khách gửi |
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam, Bảng giá trên đã bao gồm tất cả các khoản thuế phí tại Germany - Đức |
Bảng giá gửi hàng sẽ không nhận hàng:
- Không nhận: Thuốc tây, thuốc hút, thuốc tàu, thuốc tể, thuốc tự chế, thuốc tê, thuốc các loại
- Không nhận: Hàng còn tươi/ sống/ dễ hư hỏng (thối, thiu, mốc), rau, củ, quả
- Không nhận (dù đắt/ rẻ/ không giá trị): Vàng, bạc, đá quý, ngọc, ngà voi, răng thú, sừng, mật gấu, mật các loại thú
- Không nhận: Hàng fake giả nhái các thương hiệu nổi tiếng là túi, ví, giày, dép, thắt lưng, mắt kính, đồng hồ
- Không nhận: Nước hoa, Cồn, Asiton, keo, dầu nhớt, vũ khi, hung khí, chất dễ gây cháy nổ
- Không nhận: Sản phẩm có từ tính như: Nam châm, pin, ắc quy, bình điện, bình khí, bình ga, bếp ga
|
Phụ thu: 10 Euro/1 Thùng tối đa có 2kg món làm từ gia súc gia cầm như: Khô gà, khô bò, bánh trứng, bánh thịt (ví dụ: Có 2Kg khô gà, 2Kg khô bò thì chỉ nhận mỗi loại 1kg tổng =2kg) |
Hàng gửi là chất lỏng, mỹ phẩm, hàng dễ bể vỡ phụ thu đóng thùng xốp = 3 Euro/1 thùng |
Bảng giá gửi vận chuyển hàng đi Bỉ, Luxemburg, Hà Lan, Áo, Đan Mạch, Cộng Hòa Séc, Pháp, Italy, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Hungaria tại TP. Hà Nội
Đến 2Kg |
27.00 Euro/1Kg |
Trên 2Kg - 4Kg |
23.50 Euro/1Kg |
Trên 4Kg - 9Kg |
16.00 Euro/1Kg |
Trên 9Kg - 14Kg |
13.50 Euro/1Kg |
Trên 14Kg - 19Kg |
12.67 Euro/1Kg |
Trên 19Kg - 23Kg |
12.25 Euro/1Kg |
Bảng giá trên tính bằng tiền Euro, quy đổi theo tỷ giá Euro mà ngân hàng Vietinbank bán ra tại ngày khách gửi |
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam, Bảng giá trên đã bao gồm tất cả các khoản thuế phí tại các nước trên |
Bảng giá gửi hàng sẽ không nhận hàng:
- Không nhận: Thuốc tây, thuốc hút, thuốc tàu, thuốc tể, thuốc tự chế, thuốc tê, thuốc các loại
- Không nhận: Hàng còn tươi/ sống/ dễ hư hỏng (thối, thiu, mốc), rau, củ, quả
- Không nhận (dù đắt/ rẻ/ không giá trị): Vàng, bạc, đá quý, ngọc, ngà voi, răng thú, sừng, mật gấu, mật các loại thú
- Không nhận: Hàng fake giả nhái các thương hiệu nổi tiếng là túi, ví, giày, dép, thắt lưng, mắt kính, đồng hồ
- Không nhận: Nước hoa, Cồn, Asiton, keo, dầu nhớt, vũ khi, hung khí, chất dễ gây cháy nổ
- Không nhận: Sản phẩm có từ tính như: Nam châm, pin, ắc quy, bình điện, bình khí, bình ga, bếp ga
|
Phụ thu: 10 Euro/1 Thùng tối đa có 2kg món làm từ gia súc gia cầm như: Khô gà, khô bò, bánh trứng, bánh thịt (ví dụ: Có 2Kg khô gà, 2Kg khô bò thì chỉ nhận mỗi loại 1kg tổng =2kg) |
Hàng gửi là chất lỏng, mỹ phẩm, hàng dễ bể vỡ phụ thu đóng thùng xốp = 23 Euro/1 thùng |
Bảng giá gửi vận chuyển hàng đi Thụy Điển, Bulgaria, Croatia, Estonia, Latva, Malta, Romania tại TP. Hà Nội
Đến 2Kg |
80.00 Euro/1Kg |
Trên 2Kg - 4Kg |
70.50 Euro/1Kg |
Trên 4Kg - 9Kg |
34.50 Euro/1Kg |
Trên 9Kg - 14Kg |
22.50 Euro/1Kg |
Trên 14Kg - 19Kg |
18.50 Euro/1Kg |
Trên 19Kg - 23Kg |
16.50 Euro/1Kg |
Bảng giá trên tính bằng tiền Euro, quy đổi theo tỷ giá Euro mà ngân hàng Vietinbank bán ra tại ngày khách gửi |
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam, Bảng giá trên đã bao gồm tất cả các khoản thuế phí tại các nước trên |
Bảng giá gửi hàng sẽ không nhận hàng:
- Không nhận: Thuốc tây, thuốc hút, thuốc tàu, thuốc tể, thuốc tự chế, thuốc tê, thuốc các loại
- Không nhận: Hàng còn tươi/ sống/ dễ hư hỏng (thối, thiu, mốc), rau, củ, quả
- Không nhận (dù đắt/ rẻ/ không giá trị): Vàng, bạc, đá quý, ngọc, ngà voi, răng thú, sừng, mật gấu, mật các loại thú
- Không nhận: Hàng fake giả nhái các thương hiệu nổi tiếng là túi, ví, giày, dép, thắt lưng, mắt kính, đồng hồ
- Không nhận: Nước hoa, Cồn, Asiton, keo, dầu nhớt, vũ khi, hung khí, chất dễ gây cháy nổ
- Không nhận: Sản phẩm có từ tính như: Nam châm, pin, ắc quy, bình điện, bình khí, bình ga, bếp ga
|
Phụ thu: 10Euro/1 Thùng tối đa có 2kg món làm từ gia súc gia cầm như: Khô gà, khô bò, bánh trứng, bánh thịt (ví dụ: Có 2Kg khô gà, 2Kg khô bò thì chỉ nhận mỗi loại 1kg tổng =2kg) |
Hàng gửi là chất lỏng, mỹ phẩm, hàng dễ bể vỡ phụ thu đóng thùng xốp = 3 Euro/1 thùng |
5.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu
An Tin Phat Express sẽ đóng bay mỗi tuần tùy theo từng thời điểm cũng như lượng hàng hóa để booking tải bay. Hiện tại, mỗi tuần An Tin Phat Express sẽ đóng bay từ HCM hay Hà Nội đi Châu Âu (EU) vào mỗi thứ 7 hàng tuần. Với chuyến bay ngày thứ 7 thông thường sẽ đáp xuống sân bay FRANKFRUT - Germany (Đức) vào thứ 3 hoặc thứ 4 tuần sau. Nếu không có gì trở ngại thì thời gian cụ thể được An Tin Phat Express thông tin đến khách hàng cụ thể như sau:
- Giao hàng tận nhà tại Đức từ 5 - 10 ngày từ ngày bay
- Giao hàng các nước lân cận Đức từ 7 - 12 ngày sau
- Giao hàng tận nhà người nhận các nước các xa Đức từ 8 - 14 ngày sau
Lưu ý: Thời gian đang tính trên những lần thông kế gần nhất cho những đơn hàng thành công, một số chuyến bay sang đến Germany Đưc gặp phải ngày lễ, ngày nghỉ, ngày bị tổng kiểm tra tại Sân Bay FRANKFURT - Germany (Đức) sẽ chậm hơn tổng thời gian ở trên.
6. Dịch vụ chuyên tuyến Mỹ
Dịch vụ chuyên tuyến Mỹ là một dịch vụ mà An Tin Phat Express/ Đối tác thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế từ Việt Nam đóng bay thẳng sang New York hoặc sân bay bất kỳ tại Mỹ sau đó dùng dịch vụ nhập khẩu và kéo hàng về kho. Nhân viên sẽ khai thác và gửi UPS, FedEx, USPS tại Mỹ để vận chuyển chặng tiếp theo đến nhà khách hàng.
6.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Mỹ
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
6.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Mỹ
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến Mỹ và gửi dịch vụ tại Mỹ thì khách hàng mới xem được tracking
6.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Mỹ
Các đồ dùng cá nhân
8.3.1 Bảng giá gửi quần áo Mỹ
Bảng giá dịch vụ gửi quần áo đi Mỹ bằng dịch vụ chuyên tuyến là một mà An Tin Phat Express nhận quần áo cúa Quý khách đóng gói, khai báo xong sẽ mang gói hàng của rất nhiều khách hàng booking tải bay sang Mỹ. Thuê 1 dịch vụ thông quan và đóng thuế nhập khẩu, hoàn tất các thủ tục thì gửi FedEx tại Mỹ để giao hàng tận của nhà người nhận
1.00 |
880,000 |
1.50 |
1,014,000 |
2.00 |
1,149,000 |
2.50 |
1,283,000 |
3.00 |
1,418,000 |
3.50 |
1,552,000 |
4.00 |
1,687,000 |
4.50 |
1,821,000 |
5.00 |
1,956,000 |
5.50 |
2,090,000 |
6.00 |
2,225,000 |
6.50 |
2,359,000 |
7.00 |
2,494,000 |
7.50 |
2,628,000 |
8.00 |
2,763,000 |
8.50 |
2,897,000 |
9.00 |
3,032,000 |
9.50 |
3,166,000 |
10.00 |
3,301,000 |
10.50 |
3,389,000 |
11.00 |
3,523,000 |
11.50 |
3,657,000 |
12.00 |
3,791,000 |
12.50 |
3,924,000 |
13.00 |
4,058,000 |
13.50 |
4,192,000 |
14.00 |
4,326,000 |
14.50 |
4,459,000 |
15.00 |
4,593,000 |
15.50 |
4,727,000 |
16.00 |
4,861,000 |
16.50 |
4,995,000 |
17.00 |
5,128,000 |
17.50 |
5,262,000 |
18.00 |
5,396,000 |
18.50 |
5,530,000 |
19.00 |
5,663,000 |
19.50 |
5,797,000 |
20.00 |
5,931,000 |
Hàng gửi trên 20kg cước tính tròn 1Kg, phần lẻ làm tròn 1kg |
+21 |
245,000 |
+31 |
238,000 |
|
|
|
|
Bảng giá tính tiền VNĐ, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT dành cho khách hàng là doanh nghiệp |
Bảng giá này không nhận các hàng có logo thương hiệu độc quyền/ nổi tiếng: LV, Dior, Chanel, Guccci, Adiddas, Chuột Micky
Bảng giá này chỉ nhận hàng thông thường: Không là đồ ăn, thức uống, hóa mỹ phẩm |
8.3.2 Bảng giá gửi thực phẩm Mỹ
1.00 |
880,000 |
1.50 |
1,014,000 |
2.00 |
1,149,000 |
2.50 |
1,283,000 |
3.00 |
1,418,000 |
3.50 |
1,552,000 |
4.00 |
1,687,000 |
4.50 |
1,821,000 |
5.00 |
1,956,000 |
5.50 |
2,090,000 |
6.00 |
2,225,000 |
6.50 |
2,359,000 |
7.00 |
2,494,000 |
7.50 |
2,628,000 |
8.00 |
2,763,000 |
8.50 |
2,897,000 |
9.00 |
3,032,000 |
9.50 |
3,166,000 |
10.00 |
3,301,000 |
10.50 |
3,389,000 |
11.00 |
3,523,000 |
11.50 |
3,657,000 |
12.00 |
3,791,000 |
12.50 |
3,924,000 |
13.00 |
4,058,000 |
13.50 |
4,192,000 |
14.00 |
4,326,000 |
14.50 |
4,459,000 |
15.00 |
4,593,000 |
15.50 |
4,727,000 |
16.00 |
4,861,000 |
16.50 |
4,995,000 |
17.00 |
5,128,000 |
17.50 |
5,262,000 |
18.00 |
5,396,000 |
18.50 |
5,530,000 |
19.00 |
5,663,000 |
19.50 |
5,797,000 |
20.00 |
5,931,000 |
Hàng gửi trên 20kg cước tính tròn 1Kg, phần lẻ làm tròn 1kg |
+21 |
245,000 |
+31 |
238,000 |
|
|
|
|
Bảng giá tính tiền VNĐ, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT dành cho khách hàng là doanh nghiệp |
Phụ thu 250.000vnđ/1 Đơn hàng khi Khách hàng gửi kèm đồ ăn, thực phẩm khô như: Bánh keo, cá khô, mực khô, tôm khô, bánh tráng, mứt, mì, bún, miến,... |
Bảng giá này không nhận các hàng có logo thương hiệu độc quyền/ nổi tiếng: LV, Dior, Chanel, Guccci, Adiddas, Chuột Micky
Bảng giá này chỉ nhận hàng thông thường + thực phẩm: Không nhận kèm hóa mỹ phẩm |
8.3.3 Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Mỹ
1.00 |
880,000 |
1.50 |
1,014,000 |
2.00 |
1,149,000 |
2.50 |
1,283,000 |
3.00 |
1,418,000 |
3.50 |
1,552,000 |
4.00 |
1,687,000 |
4.50 |
1,821,000 |
5.00 |
1,956,000 |
5.50 |
2,090,000 |
6.00 |
2,225,000 |
6.50 |
2,359,000 |
7.00 |
2,494,000 |
7.50 |
2,628,000 |
8.00 |
2,763,000 |
8.50 |
2,897,000 |
9.00 |
3,032,000 |
9.50 |
3,166,000 |
10.00 |
3,301,000 |
10.50 |
3,389,000 |
11.00 |
3,523,000 |
11.50 |
3,657,000 |
12.00 |
3,791,000 |
12.50 |
3,924,000 |
13.00 |
4,058,000 |
13.50 |
4,192,000 |
14.00 |
4,326,000 |
14.50 |
4,459,000 |
15.00 |
4,593,000 |
15.50 |
4,727,000 |
16.00 |
4,861,000 |
16.50 |
4,995,000 |
17.00 |
5,128,000 |
17.50 |
5,262,000 |
18.00 |
5,396,000 |
18.50 |
5,530,000 |
19.00 |
5,663,000 |
19.50 |
5,797,000 |
20.00 |
5,931,000 |
Hàng gửi trên 20kg cước tính tròn 1Kg, phần lẻ làm tròn 1kg |
+21 |
245,000 |
+31 |
238,000 |
|
|
|
|
Bảng giá tính tiền VNĐ, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT dành cho khách hàng là doanh nghiệp |
Phụ thu 250.000vnđ/1 Đơn hàng khi Khách hàng gửi kèm đồ ăn, thực phẩm khô như: Bánh keo, cá khô, mực khô, tôm khô, bánh tráng, mứt, mì, bún, miến,... |
Phụ thu 250.000vnđ/1 Đơn hàng khi Khách hàng gửi kèm Mỹ phẩm: Son, serum, dầu gội, dầu xả, xà bông cụ, tinh dầu bưởi, ... |
Bảng giá này không nhận các hàng có logo thương hiệu độc quyền/ nổi tiếng: LV, Dior, Chanel, Guccci, Adiddas, Chuột Micky
Bảng giá này chỉ nhận hàng thông thường + thực phẩm + mỸ phẩm: Không nhận hàng có thành phần từ Heo bò gà như: Bánh nhân trứng, chà bông heo, xúc xích, lạp xưởng, lạp vịt,... |
8.3.4 Bảng giá gửi khô gà - fake đi Mỹ
1.00 |
880,000 |
1.50 |
1,014,000 |
2.00 |
1,149,000 |
2.50 |
1,283,000 |
3.00 |
1,418,000 |
3.50 |
1,552,000 |
4.00 |
1,687,000 |
4.50 |
1,821,000 |
5.00 |
1,956,000 |
5.50 |
2,090,000 |
6.00 |
2,225,000 |
6.50 |
2,359,000 |
7.00 |
2,494,000 |
7.50 |
2,628,000 |
8.00 |
2,763,000 |
8.50 |
2,897,000 |
9.00 |
3,032,000 |
9.50 |
3,166,000 |
10.00 |
3,301,000 |
10.50 |
3,389,000 |
11.00 |
3,523,000 |
11.50 |
3,657,000 |
12.00 |
3,791,000 |
12.50 |
3,924,000 |
13.00 |
4,058,000 |
13.50 |
4,192,000 |
14.00 |
4,326,000 |
14.50 |
4,459,000 |
15.00 |
4,593,000 |
Bảng giá tính tiền VNĐ, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT dành cho khách hàng là doanh nghiệp |
Phụ thu 125.000vnđ/1kg Khi khách hàng gửi: Khô gà, chà bông, khô bò, bánh trứng, bánh nhân thịt,.. các chế phẩm từ heo bò gà |
Bảng giá không nhận gửi kèm các sản phẩm logo thương hiệu độc quyền: LV, Chanel, Adiddas, Gucci,... |
8.3.5 Bảng giá gửi thuốc tây đi Mỹ
1.00 |
880,000 |
1.50 |
1,014,000 |
2.00 |
1,149,000 |
2.50 |
1,283,000 |
3.00 |
1,418,000 |
3.50 |
1,552,000 |
4.00 |
1,687,000 |
4.50 |
1,821,000 |
5.00 |
1,956,000 |
5.50 |
2,090,000 |
6.00 |
2,225,000 |
6.50 |
2,359,000 |
7.00 |
2,494,000 |
7.50 |
2,628,000 |
8.00 |
2,763,000 |
8.50 |
2,897,000 |
9.00 |
3,032,000 |
9.50 |
3,166,000 |
10.00 |
3,301,000 |
10.50 |
3,389,000 |
11.00 |
3,523,000 |
11.50 |
3,657,000 |
12.00 |
3,791,000 |
12.50 |
3,924,000 |
13.00 |
4,058,000 |
13.50 |
4,192,000 |
14.00 |
4,326,000 |
14.50 |
4,459,000 |
15.00 |
4,593,000 |
15.50 |
4,727,000 |
16.00 |
4,861,000 |
16.50 |
4,995,000 |
17.00 |
5,128,000 |
17.50 |
5,262,000 |
18.00 |
5,396,000 |
18.50 |
5,530,000 |
19.00 |
5,663,000 |
19.50 |
5,797,000 |
20.00 |
5,931,000 |
Hàng gửi trên 20kg cước tính tròn 1Kg, phần lẻ làm tròn 1kg |
+21 |
245,000 |
+31 |
238,000 |
Bảng giá tính tiền VNĐ, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT dành cho khách hàng là doanh nghiệp |
Phụ thu 250.000vnđ/1 Đơn hàng khi Khách hàng gửi kèm đồ ăn, thực phẩm khô như: Bánh keo, cá khô, mực khô, tôm khô, bánh tráng, mứt, mì, bún, miến,... |
Phụ thu 250.000vnđ/1 Đơn hàng khi Khách hàng gửi kèm Mỹ phẩm: Son, serum, dầu gội, dầu xả, xà bông cụ, tinh dầu bưởi, ... |
Phụ thu: 350.000vnđ/0.5Kg nếu khách hàng gửi kèm các loại thuốc tây |
Bảng giá này không nhận các hàng có logo thương hiệu độc quyền/ nổi tiếng: LV, Dior, Chanel, Guccci, Adiddas, Chuột Micky
Bảng giá này chỉ nhận hàng thông thường + thực phẩm + mỸ phẩm: Không nhận hàng có thành phần từ Heo bò gà như: Bánh nhân trứng, chà bông heo, xúc xích, lạp xưởng, lạp vịt,... |
8.3.6 Bảng giá gửi yến sào đi Mỹ
Trước tiên, Yến sào là một món ăn bổ dưỡng thuộc hạng " Sơn hào hải vị" nhưng. Yến sào lại chẳng được mang đi lại tự do dù khách hàng tự xách sang cũng như vận chuyển sang bởi: Dịch bệnh cúm gia cầm H5N1 cho đến nay đã rất lâu, thế nhưng lệnh cấm vẫn chưa được bãi bỏ do họ vẫn sợ dịch bệnh lại lây lan bùng phát. Dưới đây là gói cước gửi yến sào đi Mỹ tại An Tin Phat Express có mức đềm bù nhằm mang đến thêm lựa chọn cho khách hàng (với Khách hàng buôn hãy liên hệ ngay An Tin Phat Express để được trợ giá thêm qua Zalo/viber/telegram 0898.318.318)
1 lạng |
2.500.000 |
2.500.000 |
2 lạng |
2.000.000 |
2.500.000 |
3 lạng |
1.900.000 |
2.500.000 |
4 lạng |
1.800.000 |
2.500.000 |
5 lạng |
1.700.000 |
2.500.000 |
6 lạng |
1.600.000 |
2.500.000 |
7 lạng |
1.500.000 |
2.500.000 |
8 lạng |
1.400.000 |
2.500.000 |
9 lạng |
1.300.000 |
2.500.000 |
Từ 10 lạng |
1.200.000 |
2.500.000 |
Bảng giá tính tiền VIệt Nam cho 1 lạng, khách gửi mấy lạng thì nhân với đơn giá = tổng tiền cước |
Nếu tổng tiền yến sào của Quý khách nhiều hơn mức bồi thường mà An Tin Phat Express đưa ra thì:
1. Khách hàng trả thêm 10% giá trị số tiền thì An Tin Phat Express sẽ đền tổng theo số tiền thực của khách hàng mua Yến sẽ được tính như sau:
2. Nếu 10 lạng yến Khách hàng mua là 45.000.000đ * 10% = 4.500.000 + cước 10 lạng 12.000.000 = 16.500.000vnd. Khi rủi ro chẳng may đến khách hàng nhận tổng 45.000.000vnđ tiền đền bù |
Khi gửi yến sào đi Mỹ khách hàng phải BIẾT rằng: Yến sào là nhóm hàng mà Mỹ cấm nên việc gửi yến sào sẽ có rủi ro bị tịch thu xảy ra:
Khi gửi yến sào tại An Tin Phat Express quý khách cứ yên tâm về tỷ lệ nhập khẩu vào Mỹ sẽ đạt: 99% tương đươn 1 đơn gặp rủi ro và 99 đơn thành công.
Quy định đền bù/ trả về
1. Rủi ro chẳng may bị thu giữ tại Mỹ: An Tin Phat Express chỉ đền bù tổng là 2.500.000 vnđ cho 1 lạng * số lạng khách hàng gửi
2. Nếu bị trả ngược về Việt Nam: Khách hàng muốn đền bù thì: An Tin Phat Express chỉ đền bù tổng là 2.500.000 vnđ cho 1 lạng * số lạng khách hàng gửi
3. Nếu khách hàng muốn nhận lại yến sào mà không lấy đền bù: Lấy ngay trong 1 -2 tuần làm việc thì đóng thuế + phí là 4.500.000 vnđ
4. Nếu khách hàng muốn nhận lại yến sào mà không lấy đền bù: Lấy ngay trong 1 -2 tháng làm việc thì An Tin Phat Express sẽ đóng thuế + phí và chờ lấy yến trả lại khách hàng
5. Với cước vận chuyển: An Tin Phat Express sẽ không hoàn trả bởi:
- Cước vận chuyển đi An Tin Phat Express vẫn phải trả cho hãng => Nên không có tiền để trả lại khách hàng
- Khi bị hoàn trả yến sào ngược lại về Việt Nam: Cước phí hoàn trả yến sào An Tin Phat Express vẫn phải thanh toán cho hãng => Nên không có tiền để hoàn trả lại cước phí cho khách hàng
- Phí dịch vụ hải quan, thuế: An Tin Phat Express vẫn phải thanh toán trước khi xuất hàng và cũng như bắt buộc phải thanh toán khi nhận hàng hoàn về Việt Nam => Nếu khách hàng đòi lại cước + yến thì xin đừng mang đến gửi yến sào đi Mỹ
6. An Tin Phat Express luôn mong muốn các đơn hàng thành công tốt đẹp để khách hàng nhận được món hàng đầy đủ nhất. Thế nhưng, vận chuyển không phải lúc nào cũng suôn sẻ và tốt đẹp trọn vẹn. Các rủi có thể sẽ xảy ra bất kỳ lúc nào, An Tin Phat Express luôn muốn chia sẻ những khó khăn nhiều hơn cho tất cả các khách hàng đã đặt nềm tin và An Tin Phat |
Việc của khách hàng cần chuẩn bị:
1. Kiểm tra lại địa chỉ sẽ gửi yến sào sang phải Sạch Sẽ=> Chưa từng gửi sang các hàng khác mà đã bị hải quan thu giữ (Đã bị thu giữ bởi bất kỳ gói hàng nào thì không cung cấp địa chỉ này nữa)
2. Xác định số lạng và cước dự tính + chấp nhận mức bồi thường/ đền bù
3. Lấy màng bọc đồ ăn để bọc từng tổ yến, tai yến tránh: Rơi vãi các vụn yến ra ngoài và tránh được sự bể, gãy, vỡ tổ/ tai yến trong quá trình vận chuyển
4. Mang đến An Tin Phat Express đồng kiểm số lượng và xác nhận lập phiếu ghi nhận gửi yến + mức bồi thường
5. Theo dõi tracking: Bằng bill của An Tin Phat hoặc mã tracking được hãng nhanwsn SMS và phone cầm tay của người nhận để canh nhận hàng
6. Khi nhận được yến sào vui lòng: Quay lại quá trình nhận được thùng yến sào gồm: Các bề mặt thùng + cân tổng cả thùng + cân tổng số yến + đếm số lượng = Video quay lại để làm đối chứng khiếu nại |
6.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Mỹ
Thời gian vận chuyển đi Mỹ bằng dịch vụ chuyên tuyến cũng tương tự các quy trình nhập khẩu của dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu, mỗi tuần An Tin Phat Express cùng đối tác sẽ bay vào ngày thứ 5 hoặc chủ nhật. Hàng sẽ đến Mỹ 2 -3 ngày sau, thời gian thông quan và gửi dịch vụ nội địa Mỹ để vận chuyển giao hàng sẽ có thời gian cụ thể như sau:
- Với các bang/ tiểu bang gần sân bay sẽ nhận được hàng từ 5 - 8 ngày
- Với các bang/ tiểu bang xa sân bay sẽ nhận được hàng từ 6 - 15 ngày
Lưu ý: Thời gian trên dựa trên các chuyến bay trơn tru không bị vướng thủ tục nhập khẩu tại Mỹ. Thời gian trên không tính ngày nghỉ, ngày lễ, ngày bị kiểm tra tại Mỹ
7. Dịch vụ chuyên tuyến Úc
Tương tự như dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu, dịch vụ chuyên tuyến Mỹ, An Tin Phat Express cung tổ chức thu gom hàng hóa và cung cấp cho khách hàng thêm dịch vụ chuyên tuyến Australia Úc. Đây là một dịch vụ không phải là mới nhưng sẽ là sự lựa chọn cho tất cả khách hàng mong muốn sự tiết kiệm và thời gian không cần nhanh hơn 2 tuần. Với dịch vụ này, khách hàng đi được đa dạng các mặt hàng chỉ cần lâu hư/ mốc/ thiu/ thối là được. Cũng không khác về quy trình, hàng cũng được đóng bay sang sân Bay Melbourne hoặc sân Bay Sydney sau khi thông quan cũng khai thác và gửi dịch vụ Aupost để giao tận nhà người nhận trên toàn nước Úc
7.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Úc
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phải ra sân bay đón lấy hàng vì dịch vụ Aupost giao tận nhà
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
7.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Úc
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- "Khùng khùng" Úc mang hàng đi kiểm dịch động thực vật và bắt khách hàng chịu phí
7.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Úc
Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Australia Úc là một dịch vụ mà An Tin Phat cùng đại lý thu gom sau đó đóng tải bay Cargo từ Hồ Chí Minh bay thẳng sang Melbourne hoặc Sydney. Kh hoàn tất các thủ tục sẽ gửi dịch vụ Aupost để vận chuyển cũng như giao hàng tận nhà người nhận, dịch vụ này sẽ bay mỗi tuần từ 2 - 6 chuyến và giao hàng thường từ 3 - 14 ngày tùy khu vực.
8.3.1 Bảng giá gửi quần áo Australia Úc
1.0 |
713,000
|
2.0 |
970,000
|
3.0 |
1,367,000
|
4.0 |
1,701,000
|
5.0 |
1,923,000
|
6.0 |
2,371,000
|
7.0 |
2,577,000
|
8.0 |
2,906,000
|
9.0 |
3,060,000
|
10.0 |
3,210,000
|
11.0 |
3,427,000
|
12.0 |
3,569,000
|
13.0 |
3,707,000
|
14.0 |
3,842,000
|
15.0 |
3,973,000
|
16.0 |
4,211,000
|
17.0 |
4,335,000
|
18.0 |
4,456,000
|
19.0 |
4,574,000
|
20.0 |
4,689,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng (kg) |
Đơn giá VNĐ/1Kg |
21Kg - 44Kg |
208,000 |
45Kg - 99Kg |
191,000 |
100Kg - 300Kg |
189,000 |
>300Kg |
184,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: Đồ ăn, thực phẩm, hóa mỹ phẩm, không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén, bát, nilone, đồ nhựa,... và các đồ tương tựén bát, ấm chén và các đồ tương tự |
+ Local Australia - Phát nội địa Auspost và Fastway, Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – SYD và MEL, |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 500 AUD để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
+ Thời gian giao hàng dự kiến sau khi bay đối với các khu vực Syd và Mel là 3-5 ngày làm việc, các tiểu bang khác kéo dài từ 5-12 ngày làm việc. |
8.3.2 Bảng giá gửi thực phẩm Australia Úc
1.0 |
836,000
|
2.0 |
1,135,000
|
3.0 |
1,595,000
|
4.0 |
1,980,000
|
5.0 |
2,233,000
|
6.0 |
2,747,000
|
7.0 |
2,979,000
|
8.0 |
3,353,000
|
9.0 |
3,523,000
|
10.0 |
3,689,000
|
11.0 |
3,931,000
|
12.0 |
4,086,000
|
13.0 |
4,236,000
|
14.0 |
4,383,000
|
15.0 |
4,525,000
|
16.0 |
4,788,000
|
17.0 |
4,921,000
|
18.0 |
5,050,000
|
19.0 |
5,176,000
|
20.0 |
5,298,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng (kg) |
Đơn giá VNĐ/1Kg |
21Kg - 44Kg |
234,000 |
45Kg - 99Kg |
215,000 |
100Kg - 300Kg |
212,000 |
>300Kg |
206,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: hóa mỹ phẩm, không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt
Bảng giá không nhận thực phẩm lỏng: Mắm cá, mắm dưa, mắm cà,… tất cả các món chế biến ăn uống được = thực phẩm/ lỏng = có nước |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén bát, ấm chén và các đồ tương tự
Bảng giá nhận Thực phẩm khô các loại như: Bún, miến, măng, cá, mực, tôm, cua ghẹ cáy, |
+ Local Australia - Phát nội địa Auspost và Fastway, Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – SYD và MEL, |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài(cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 500 AUD để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
+ Thời gian giao hàng dự kiến sau khi bay đối với các khu vực Syd và Mel là 3 - 5 ngày làm việc, các tiểu bang khác kéo dài từ 5-12 ngày làm việc. |
8.3.3 Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Australia Úc
1.0 |
882,000
|
2.0 |
1,196,000
|
3.0 |
1,679,000
|
4.0 |
2,083,000
|
5.0 |
2,346,000
|
6.0 |
2,884,000
|
7.0 |
3,126,000
|
8.0 |
3,515,000
|
9.0 |
3,691,000
|
10.0 |
3,862,000
|
11.0 |
4,112,000
|
12.0 |
4,272,000
|
13.0 |
4,426,000
|
14.0 |
4,576,000
|
15.0 |
4,722,000
|
16.0 |
4,993,000
|
17.0 |
5,129,000
|
18.0 |
5,260,000
|
19.0 |
5,389,000
|
20.0 |
5,513,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng (kg) |
Đơn giá VNĐ/1Kg |
21Kg -44Kg |
243,000 |
45Kg - 99Kg |
223,000 |
100Kg - 300Kg |
221,000 |
>300Kg |
214,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén bát, ấm chén và các đồ tương tự
Bảng giá nhận Thực phẩm khô các loại như: Bún, miến, măng, cá, mực, tôm, cua ghẹ cáy,
Bảng giá nhận thực phẩm lỏng + hóa mỹ phẩm: Son, phấn, dầu gội, tinh dầu, mắm cá, mắm dưa, mắm ghẹ, mắm lóc, mắm đu đủ, các món đồ ăn có nước |
Yêu cầu: Bắt buộc đóg thùng xốp ( Khách tự mua hoặc An Tin Phat Express mua cộng phí thùng xốp) |
+ Local Australia - Phát nội địa Auspost và Fastway, Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – SYD và MEL, |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 500 AUD để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
+ Thời gian giao hàng dự kiến sau khi bay đối với các khu vực Syd và Mel là 3 - 5 ngày làm việc, các tiểu bang khác kéo dài từ 5-12 ngày làm việc. |
8.3.4 Bảng giá gửi khô gà - fake đi Australia Úc
1.0 |
1,213,000
|
2.0 |
1,633,000
|
3.0 |
2,279,000
|
4.0 |
2,809,000
|
5.0 |
3,146,000
|
6.0 |
3,845,000
|
7.0 |
4,145,000
|
8.0 |
4,637,000
|
9.0 |
4,845,000
|
10.0 |
5,044,000
|
11.0 |
5,346,000
|
12.0 |
5,528,000
|
13.0 |
5,703,000
|
14.0 |
5,871,000
|
15.0 |
6,033,000
|
16.0 |
6,355,000
|
17.0 |
6,502,000
|
18.0 |
6,645,000
|
19.0 |
6,782,000
|
20.0 |
6,915,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
21Kg -44Kg |
303,000 |
45Kg - 99Kg |
277,000 |
100Kg - 300Kg |
273,000 |
>300Kg |
264,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén bát, ấm chén và các đồ tương tự
Bảng giá nhận Thực phẩm khô các loại như: Bún, miến, măng, cá, mực, tôm, cua ghẹ cáy,
Bảng giá nhận thực phẩm lỏng + hóa mỹ phẩm: Son, phấn, dầu gội, tinh dầu, mắm cá, mắm dưa, mắm ghẹ, mắm lóc, mắm đu đủ, các món đồ ăn có nước |
Phí đóng gói bao bì nhãn hiệu: Miễn Phí, Phí kiểm dịch 500.000đ/1 lô hàng |
Với nhóm hàng này: An Tin Phat Express chỉ xử lý đi và hạn chế tối đa 100% nhưng không bảo đảm. Nếu bị hủy hàng tại Úc khách hàng tự chịu trách nhiệm |
+ Local Australia - Phát nội địa Auspost và Fastway, Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – SYD và MEL, |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 500 AUD để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
7.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Úc
Mỗi tuần sẽ có 2 - 4 chuyên bay từ HCM đi, thông thường sẽ mất 1 - 3 ngày tùy chuyến bay. Thêm 1 - 4 ngày làm thủ tục thông quan nhập khẩu cũng như khai thác tại Úc và gửi dịch vụ Aupost đến nhà khách hàng sẽ có thời gian cụ thể như sau:
- Từ 7 - 10 ngày với các tỉnh gần sân bay
- Từ 8 - 12 ngày với các tỉnh xa sân bay
Lưu ý: Thời gian trên là khoảng thời gian được An Tin Phat Express không tính ngày nghỉ, ngày lễ cùng thứ 7 và chủ nhật. Thời gian được thống kê trên các chuyến bay không bị vướng thủ tục nhập khẩu tại Australia Úc và thời gian vận chuyển của Aupost không bị sự cố cũng như không bị mang hàng đi kiểm dịch tại Úc. Thời gian có thể chậm hơn tùy từng chuyến và thời gian kiểm dịch tại Úc sẽ làm chậm hơn thời gian trên.
8. Dịch vụ chuyên tuyến New Zealand
Cũng giống như dịch vụ chuyên tuyến Úc, Dịch vụ chuyên tuyến New Zealand là một dịch vụ mà An Tin Phat Express/ đối tác tổ chức thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế đi New Zealand để phục vụ nhu cầu giao thương mua bán cũng như gửi những món quà quê hương cho "kiều bào Việt" đang sinh sống và học tập cũng như làm việc tại New Zealand.
8.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến New Zealand
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
8.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến New Zealand
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- Cũng không khác Úc là mấy, New Zealand cũng hay mang hàng đi kiểm dịch động thực vật và bắt khách hàng chịu phí
8.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến New Zealand
Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến New Zealand là dịch vụ mà An Tin Phat/ đại lý thu gom hàng hóa, mẫu , chứng từ đóng bay Cargo từ Sài Gòn bay thẳng sang sân bay tại New Zealand sau đó dùng dịch vụ thông quan rồi khai thác gửi dich vụ vận chuyển trong nước New Zealand để giao hàng tận nhà người nhận với thời gian trung bình từ 5 - 14 ngày làm việc.
8.3.1 Bảng giá gửi quần áo New Zealand
1.0 |
806,000
|
2.0 |
1,137,000
|
3.0 |
1,459,000
|
4.0 |
1,783,000
|
5.0 |
2,087,000
|
6.0 |
2,406,000
|
7.0 |
2,693,000
|
8.0 |
2,972,000
|
9.0 |
3,244,000
|
10.0 |
3,379,000
|
11.0 |
3,626,000
|
12.0 |
3,867,000
|
13.0 |
4,102,000
|
14.0 |
4,331,000
|
15.0 |
4,554,000
|
16.0 |
4,772,000
|
17.0 |
4,985,000
|
18.0 |
5,193,000
|
19.0 |
5,395,000
|
20.0 |
5,594,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng (kg) |
Đơn giá VNĐ/1Kg |
21Kg - 44Kg |
270,000 |
45Kg - 99Kg |
250,000 |
100Kg - 300Kg |
242,000 |
>300Kg |
234,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: Đồ ăn, thực phẩm, hóa mỹ phẩm, không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén, bát, nilone, đồ nhựa,... và các đồ tương tựén bát, ấm chén và các đồ tương tự |
+ Local New Zealand - Phát nội địa Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – New Zealand |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 400 đô New Zealand để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
8.3.2 Bảng giá gửi thực phẩm New Zealand
1.0 |
945,000
|
2.0 |
1,330,000
|
3.0 |
1,702,000
|
4.0 |
2,076,000
|
5.0 |
2,424,000
|
6.0 |
2,788,000
|
7.0 |
3,114,000
|
8.0 |
3,430,000
|
9.0 |
3,736,000
|
10.0 |
3,884,000
|
11.0 |
4,160,000
|
12.0 |
4,428,000
|
13.0 |
4,688,000
|
14.0 |
4,941,000
|
15.0 |
5,187,000
|
16.0 |
5,426,000
|
17.0 |
5,658,000
|
18.0 |
5,885,000
|
19.0 |
6,105,000
|
20.0 |
6,320,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng (kg) |
Đơn giá VNĐ/1Kg |
21Kg - 44Kg |
304,000 |
45Kg - 99Kg |
281,000 |
100Kg -300Kg |
272,000 |
>300Kg |
262,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: hóa mỹ phẩm, không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt
Bảng giá không nhận thực phẩm lỏng: Mắm cá, mắm dưa, mắm cà,… tất cả các món chế biến ăn uống được = thực phẩm/ lỏng = có nước |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén bát, ấm chén và các đồ tương tự
Bảng giá nhận Thực phẩm khô các loại như: Bún, miến, măng, cá, mực, tôm, cua ghẹ cáy, |
+ Local New Zealand - Phát nội địa New Zealand Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – New Zealand |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài(cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 400 đô New Zealand để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
8.3.3 Bảng giá gửi mỹ phẩm đi New Zealand
1.0 |
997,000
|
2.0 |
1,401,000
|
3.0 |
1,791,000
|
4.0 |
2,183,000
|
5.0 |
2,547,000
|
6.0 |
2,927,000
|
7.0 |
3,267,000
|
8.0 |
3,595,000
|
9.0 |
3,914,000
|
10.0 |
4,066,000
|
11.0 |
4,352,000
|
12.0 |
4,629,000
|
13.0 |
4,898,000
|
14.0 |
5,159,000
|
15.0 |
5,412,000
|
16.0 |
5,658,000
|
17.0 |
5,898,000
|
18.0 |
6,130,000
|
19.0 |
6,356,000
|
20.0 |
6,576,000
|
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng (kg) |
Đơn giá VNĐ/1Kg |
21Kg - 44Kg |
316,000 |
45Kg - 99Kg |
292,000 |
100Kg - 300Kg |
282,000 |
>300Kg |
272,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén bát, ấm chén và các đồ tương tự
Bảng giá nhận Thực phẩm khô các loại như: Bún, miến, măng, cá, mực, tôm, cua ghẹ cáy,
Bảng giá nhận thực phẩm lỏng + hóa mỹ phẩm: Son, phấn, dầu gội, tinh dầu, mắm cá, mắm dưa, mắm ghẹ, mắm lóc, mắm đu đủ, các món đồ ăn có nước |
Yêu cầu: Bắt buộc đóng thùng xốp ( Khách tự mua hoặc An Tin Phat Express mua cộng phí thùng xốp) |
+ Local New Zealand - Phát nội địa New Zealand, Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – New Zealand |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
An Tin Phat Express sẽ chỉ khai giá trị dưới 400 New Zealand để tránh thuế 100%, trường hợp vẫn phát sinh thì khách hàng phải đóng |
8.3.4 Bảng giá gửi khô gà - fake đi New Zealand
Bảng giá gửi khô gà - fake đi New Zealand là dịch vụ được An Tin Phat Express thu gom, đóng gói theo cách đặc biệt để dễ dàng thông quan và gửi thẳng đến nhà người nhận một cách an toàn và đảm bảo nhất tại New Zealand
1.00 |
1,371,000 |
2.00 |
1,914,000 |
3.00 |
2,431,000 |
4.00 |
2,945,000 |
5.00 |
3,415,000 |
6.00 |
3,903,000 |
7.00 |
4,332,000 |
8.00 |
4,743,000 |
9.00 |
5,137,000 |
10.00 |
5,310,000 |
11.00 |
5,657,000 |
12.00 |
5,990,000 |
13.00 |
6,310,000 |
14.00 |
6,619,000 |
15.00 |
6,915,000 |
16.00 |
7,201,000 |
17.00 |
7,477,000 |
18.00 |
7,743,000 |
19.00 |
8,000,000 |
20.00 |
8,248,000 |
Hàng gửi trên 20kg cước sẽ tính 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Trọng lượng ( Kgs ) |
Đơn giá VNĐ |
21Kg - 44Kg |
393,000 |
45Kg - 99Kg |
363,000 |
100Kg - 300Kg |
349,000 |
>300Kg |
336,000 |
Bảng giá tính bằng tiền Việt Nam và chưa bao gồm thế VAT tại Việt Nam ( doanh nghiệp lấy hóa đơn đỏ) |
Bảng giá không nhận: không nhận đồ tươi sống, hàng dễ hư hỏng, các loại cây, củ, quả, các loại hạt |
Bảng giá trên chỉ nhận: Quần áo, khăn mũ, nón, đầm váy, sách báo, tập vở, nilon, nồi niêu, chén bát, ấm chén và các đồ tương tự
Bảng giá nhận Thực phẩm khô các loại như: Bún, miến, măng, cá, mực, tôm, cua ghẹ cáy,
Bảng giá nhận thực phẩm lỏng + hóa mỹ phẩm: Son, phấn, dầu gội, tinh dầu, mắm cá, mắm dưa, mắm ghẹ, mắm lóc, mắm đu đủ, các món đồ ăn có nước |
Phí đóng gói bao bì nhãn hiệu: Miễn Phí, Phát sinh phí kiểm dịch 500.000đ/1 lô hàng |
Với nhóm hàng này: An Tin Phat Express chỉ xử lý đi và hạn chế tối đa 100% nhưng không bảo đảm. Nếu bị hủy hàng tại Úc khách hàng tự chịu trách nhiệm |
+ Local New Zealand - Phát nội địa New Zealand, Chuyến bay thẳng cố định từ SGN – SYD và MEL, |
+ Công thức tính khối lượng hàng cồng kềnh như sau: Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 5000. |
8.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến New Zealand
Với chuyến bay liên tục sang New Zealand mỗi tuần nên thời gian cũng tương đối ổn định. Theo quy trình: Ngày gom hàng + ngày bay + ngày thông quan + ngày gửi dịch vụ nội địa New Zealand thì sẽ có thời gian cụ thể như sau:
- Giao hàng tận nhà từ 6 - 10 ngày làm việc với các khu vực gần sân bay
- Giao hàng tận nhà từ 8 - 14 ngày làm việc với các khu vực cách xa sân bay
Lưu ý: Thời gian chỉ tính từ ngày bay, không tính ngày gom hàng + ngày bị giữ kiểm tra tại New Zealand
9. Dịch vụ chuyên tuyến UK
Uk là một cụm từ viết tắt cua Vương Quốc Anh có tên tiếng anh là United Kingdom đã từng thuộc khối liên minh EU tại Châu Âu. Sau khi tách khỏi khối liên minh EU vào cuối tháng 3 năm 2019,.. Dịch vụ chuyên tuyến UK là một dịch vụ mà An Tin Phat Express thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế để đóng bay sang London, Vương Quốc Anh và sử dụng dịch vụ thông quan cũng như dịch vụ nội địa tại United Kingdom để vận chuyển và giao hàng tận nhà người nhận mà không cần phải ra tận sân bay để đón nhận hàng như các dịch vụ xách tay khác.
9.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến UK
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
9.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến UK
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
9.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến UK
1.00 |
30.84 |
2.00 |
41.42 |
3.00 |
51.13 |
4.00 |
60.83 |
5.00 |
70.54 |
6.00 |
80.24 |
7.00 |
89.95 |
8.00 |
99.65 |
9.00 |
109.36 |
9.50 |
119.06 |
10.00 |
128.76 |
10.50 |
138.47 |
11.00 |
148.17 |
11.50 |
157.88 |
12.00 |
167.58 |
13.00 |
177.29 |
14.00 |
186.99 |
15.00 |
196.70 |
16.00 |
206.40 |
17.00 |
216.10 |
18.00 |
225.81 |
19.00 |
235.51 |
20.00 |
245.22 |
Trên 20Kg giá cước sẽ được tính tròn 1kg, các phần kilogram lẻ sẽ được làm tròn bằng 1kg (Ví dụ: 21,01kg = 22Kg) |
Trọng lượng
(Kg) |
Đơn giá
(Euro/1Kg) |
21Kg - 30Kg |
11.00 |
31Kg - 50Kg |
9.55 |
51Kg - 99Kg |
9.45 |
100Kg - 299Kg |
9.36 |
300Kg - 499Kg |
9.19 |
500Kg - 1000Kg |
9.04 |
Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT (hóa đơn đỏ) tại Việt Nam |
Bảng giá tính tiền bằng đồng Euro, quy đổi sang tiền Việt Nam bằng tỉ giá bán của ngân hàng Vietinbank tại ngày khách hàng gửi hàng |
Phụ thu 5Euro/1kg áp dụng cho các mặt hàng làm từ Gà, Bò, Heo như: Lạp xưởng, xúc xích, khô gà, khô bò, bánh nhân thịt, bánh nhân trứng |
9.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến UK
Mỗi tuần, An Tin Phat Express sẽ đóng bay ít nhất một chuyến thông thường sẽ bay vào ngày thứ 4 hoặc ngày thứ 7. Nếu khách hàng có gửi nên check lại lịch bay cụ thể và gửi trước ngày bay ít nhất 1 ngày để kịp chuyến bay, vẫn theo các quy trình như các dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu, Chuyên tuyến Mỹ, Chuyên tuyến Úc, Chuyên tuyến Hàn Quốc, Chuyên tuyến Nhật Bản thì chuyên tuyến Uk cũng tương tự.
Giao hàng tận nhà người nhận từ 4 - 6 ngày làm việc với các khu vực gần sân bay
Giao hàng tận nhà người nhận từ 6 - 12 ngày làm việc với các khu vực cách xa sân bay
Lưu ý: Thời gian có thể tahy đổi tùy thuộc từng chuyến bay cũng như các thay đổi tại sân bay Lôn Đôn và một số sân bay khách tại United Kingdom - Vương Quốc Anh
10. Dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc
Dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc cũng như các dịch vụ chuyên tuyến Châu Âu, Chuyên tuyến Mỹ, Chuyên tuyến Úc, Chuyên tuyến New Zeland,.. đều sử dụng chung một hình thức đó là thu gom hàng hóa sau đó booking tải bay sang và sử dụng dịch vụ thông quan để xử lý cũng như gửi dịch vụ trong nước đến. Với dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc, An Tin Phat Express đã kết nối với
CJ Logistics để giao hàng toàn đất nước Hàn Quốc với chi phí vận chuyển chỉ từ 160.000đ/1kg.
10.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
10.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có hàng cấm nhập sẽ tự động được trả về: Nên khi sử dụng dịch vụ này khách hàng cần lưu ý
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
10.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc
Bảng giá gửi quần áo đi Hàn Quốc tại Tp.HCM
Bảng giá gửi quần áo đi Hàn Quốc gồm có 3 bảng với lộ trình đi và thời gian khác nhau. Với 3 bảng giá gửi quần áo đi Hàn Quốc này khách hàng có thể gửi quần áo, chăn, gối, grap, nệm, giường, tủ, kệ, sách, báo, tập, vở, kềm, kéo, nón, mũ, bàn phím, cáp, sạc, ốp lưng, nắp chai, vỏ chai, ly, tách, ấm, chén, xoong, nồi, chảo, dĩa, đũa, mâm, mùng, mền, thắt lưng, giày, dép, váy, đầm, áo lót, mắt kính, lót chuột, dán màn hình, móng giả, kéo, nệm, võng, nolion,...
Trọng lượng
Tính Kilogram (Kg) |
Giá cước
Tiền Việt (VNĐ)/1Kg |
Đến 3Kg |
200,000 |
4Kg - 10kg |
190,000 |
11Kg - 15Kg |
180,000 |
Từ 16Kg |
170,000 |
Từ 100kg |
Liên hệ 0943.823.833 |
Bảng giá cước chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam |
Bảng giá cước tính tròn 1Kg, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 1Kg, Kiện hàng nhận gửi nhỏ nhất à 3Kg, tối đa 1 thùng = 15kg ( nhiều thùng ok) |
Bảng giá cước Áp dụng cho khách hàng đến An Tin Phat để gửi, Đến nhà (pickup) nhận hàng sẽ có phí từ 50.000đ/1 lần tùy quận huyện |
Khách hàng gửi cần cung cấp số: Mã số thông quan ( đã từng gửi sẽ có mã số) / ID/ CMND/ Pasport của người nhận |
Nhận hàng tại các tỉnh thành sẽ cộng phí chuyển vào HCM: Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0943.823.833 để được hỗ trợ |
Bảng giá cước không nhận đồ ăn, mỹ phẩm, thuốc, hàng có pin, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa nguy hiểm, hàng fake giả nhái thương hiệu |
Hàng gửi đóng thùng carton, tính cước theo cân nặng và thể tính: Số nào lớn hơn sẽ dùng tính cước.
Công thức tính thể tích ( đổi khối lượng sang kilogram): Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao/5000 = Số kilogram của khối lượng
Ví dụ: Kiện hàng cân nặng nhìn thấy = 12kg và có số đo là: 48*38*38/5000 = 13.6kg vậy cước sẽ tính = 14kg |
Khách hàng ở tỉnh có thể gửi trực tiếp về An Tin Phat hoặc về các nhà xe sẽ có nhân viên liên lạc lại để xử lý/ nhận hàng/ đóng gói/ báo cước khách hàng chuyển khoản |
Bảng giá gửi thực phẩm đi Hàn Quốc tại Tp.HCM
Bảng giá gửi thực phẩm đi Hàn Quốc bay các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7 và sẽ được giao hàng tận nhà người nhận từ 5 - 7 ngày làm việc. Bảng giá gửi thực phẩm đi Hàn Quốc nhận: Khô cá, tôm khô, cá khô, mực khô, măng khô, bún khô, miến khô, mì gói, cháo ăn liền, bánh pía, bánh quy, kẹo dừa, bánh kẹo, mứt trái cây, trai cây ngâm muối, trái cây ngoài đường, mắm cá, mắm dưa, mắm cà, mắm tép, mắm thái,... Các bảng giá này đều không nhận các món được làm từ thịt con bò, gà, heo, chim, vịt, ngan, ngỗng,.. được gọi " Con vật trên đất liền"
Lưu ý: Thời gian là thống kê trung bình, thời gian có thể sẽ thay đổi tùy thuộc tình hình tại thời điểm gửi có thể bị thay đổi như: Chậm chuyến, trễ chuyến, vướng thủ tục, thanh tra, kiểm tra, giao hàng vắng nhà, chưa xác nhận và chưa đóng thuế (nếu phát sinh),...
Trọng lượng
Tính kilogram (Kg) |
Giá cước tính
Tiền Việt (VNĐ)/1Kg |
Đến 3Kg |
220,000 |
4Kg - 10Kg |
210,000 |
11Kg - 15Kg |
200,000 |
Từ 16Kg - 20Kg |
190,000 |
Từ 21Kg |
180,000 |
Bảng giá cước chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam |
Bảng giá cước tính tròn 1Kg, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 1Kg, kiện hàng nhận gửi nhỏ nhất là 3Kg, thùng hàng tối đa = 15kg ( nhiều thùng ok) |
Bảng giá cước Áp dụng cho khách hàng đến An Tin Phat để gửi, Đến nhà (pickup) nhận hàng sẽ có phí từ 50.000đ/1 lần tùy quận huyện |
Bảng giá chỉ nhận hàng thông thường + đồ ăn khô, thực phẩm khô, mắm dưa, mắm cà, mắm rau củ quả, mắm hải sản, mỹ phẩm đi kèm tối đa 6 món hàng |
Nhận hàng tại các tỉnh thành sẽ cộng phí chuyển vào HCM: Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0943.823.833 để được hỗ trợ |
Bảng giá cước không nhận mỹ phẩm số nhiều ( xem bảng dưới), thuốc, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa nguy hiểm, hàng fake giả nhái thương hiệu |
Hàng gửi đóng thùng carton, tính cước theo cân nặng và thể tính: Số nào lớn hơn sẽ dùng tính cước. Công thức tính thể tích ( đổi khối lượng sang kilogram): Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao/5000 = Số kilogram của khối lượng. Ví dụ: Kiện hàng cân nặng nhìn thấy = 12kg và có số đo là: 48*38*38/5000 = 13.6kg vậy cước sẽ tính = 14kg |
Khách hàng ở tỉnh có thể gửi trực tiếp về An Tin Phat hoặc về các nhà xe sẽ có nhân viên liên lạc lại để xử lý/ nhận hàng/ đóng gói/ báo cước khách hàng chuyển khoản |
Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Hàn Quốc tại Tp.HCM
Mỹ phẩm là tên gọi chung của các sản phẩm làm đẹp như: Son, phấn, kem trắng da, dưỡng thể, dưỡng ẩm, dầu gội, sữa tấm, xà bông tắm, dầu xả,...
Trọng lượng |
Giá tiền (VNĐ) |
Đến 5Kg |
302,000/1Kg |
6Kg - 10Kg |
285,000/1Kg |
11Kg - 25Kg |
275,000/1Kg |
Từ 26Kg |
250,000/1Kg |
|
|
Bảng giá cước chưa bao gồm thuế VAT tại Việt Nam |
Bảng giá cước tính tròn 1Kg, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 1Kg, mức gửi nhỏ nhất là 5kg thùn tối đa = 25kg ( nhiều thùng ok) |
Bảng giá cước Áp dụng cho khách hàng đến An Tin Phat để gửi, Đến nhà (pickup) nhận hàng sẽ có phí từ 50.000đ/1 lần tùy quận huyện |
Bảng giá nhận tổng hợp hàng: Quần áo, thực phẩm, mỹ phẩm có nhãn hiệu |
Nhận hàng tại các tỉnh thành sẽ cộng phí chuyển vào HCM/ Hà Nội: Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0943.823.833 để được hỗ trợ |
Bảng giá cước không nhận thuốc, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa nguy hiểm, hàng fake giả nhái thương hiệu |
Hàng gửi đóng thùng carton, tính cước theo cân nặng và thể tính: Số nào lớn hơn sẽ dùng tính cước. Công thức tính thể tích ( đổi khối lượng sang kilogram): Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao/5000 = Số kilogram của khối lượng. Ví dụ: Kiện hàng cân nặng nhìn thấy = 12kg và có số đo là: 48*38*38/5000 = 13.6kg vậy cước sẽ tính = 14kg |
Khách hàng ở tỉnh có thể gửi trực tiếp về An Tin Phat hoặc về các nhà xe sẽ có nhân viên liên lạc lại để xử lý/ nhận hàng/ đóng gói/ báo cước khách hàng chuyển khoản |
Bảng giá gửi quần áo đi Hàn Quốc tại Hà Nội
Bảng giá gửi quần áo đi Hàn Quốc tại Hà Nội gồm có 3 bảng với lộ trình đi và thời gian khác nhau. Với 3 bảng giá gửi quần áo đi Hàn Quốc này khách hàng có thể gửi quần áo, chăn, gối, grap, nệm, giường, tủ, kệ, sách, báo, tập, vở, kềm, kéo, nón, mũ, bàn phím, cáp, sạc, ốp lưng, nắp chai, vỏ chai, ly, tách, ấm, chén, xoong, nồi, chảo, dĩa, đũa, mâm, mùng, mền, thắt lưng, giày, dép, váy, đầm, áo lót, mắt kính, lót chuột, dán màn hình, móng giả, kéo, nệm, võng, nolion,...
Trọng lượng
Tính Kilogram (Kg) |
Giá cước
Tiền Việt (VNĐ)/1Kg |
Đến 3Kg |
190,000 |
4Kg - 10kg |
180,000 |
11Kg - 15Kg |
175,000 |
Từ 16Kg |
160,000 |
Từ 100kg |
Liên hệ 0588.388.388 |
Bảng giá cước chưa bao gồm 10% thuế VAT |
Bảng giá cước tính tròn 1Kg, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 1Kg, Kiện hàng nhận gửi nhỏ nhất à 3Kg, tối đa 1 thùng = 15kg ( nhiều thùng ok) |
Bảng giá cước Áp dụng cho khách hàng đến An Tin Phat để gửi, Đến nhà (pickup) nhận hàng sẽ có phí từ 50.000đ/1 lần tùy quận huyện |
Khách hàng gửi cần cung cấp số: Mã số thông quan ( đã từng gửi sẽ có mã số) / ID/ CMND/ Pasport của người nhận |
Nhận hàng tại các tỉnh thành sẽ cộng phí chuyển vào HCM: Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0588.388.388 để được hỗ trợ |
Bảng giá cước không nhận đồ ăn, mỹ phẩm, thuốc, hàng có pin, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa nguy hiểm, hàng fake giả nhái thương hiệu |
Hàng gửi đóng thùng carton, tính cước theo cân nặng và thể tính: Số nào lớn hơn sẽ dùng tính cước.
Công thức tính thể tích ( đổi khối lượng sang kilogram): Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao/5000 = Số kilogram của khối lượng
Ví dụ: Kiện hàng cân nặng nhìn thấy = 12kg và có số đo là: 48*38*38/5000 = 13.6kg vậy cước sẽ tính = 14kg |
Khách hàng ở tỉnh có thể gửi trực tiếp về An Tin Phat hoặc về các nhà xe sẽ có nhân viên liên lạc lại để xử lý/ nhận hàng/ đóng gói/ báo cước khách hàng chuyển khoản |
Bảng giá gửi thực phẩm đi Hàn Quốc tại Hà Nội
Bảng giá gửi thực phẩm đi Hàn Quốc tại Hà Nội bay các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7 và sẽ được giao hàng tận nhà người nhận từ 5 - 7 ngày làm việc. Bảng giá gửi thực phẩm đi Hàn Quốc nhận: Khô cá, tôm khô, cá khô, mực khô, măng khô, bún khô, miến khô, mì gói, cháo ăn liền, bánh pía, bánh quy, kẹo dừa, bánh kẹo, mứt trái cây, trai cây ngâm muối, trái cây ngoài đường, mắm cá, mắm dưa, mắm cà, mắm tép, mắm thái,... Các bảng giá này đều không nhận các món được làm từ thịt con bò, gà, heo, chim, vịt, ngan, ngỗng,.. được gọi " Con vật trên đất liền"
Lưu ý: Thời gian là thống kê trung bình, thời gian có thể sẽ thay đổi tùy thuộc tình hình tại thời điểm gửi có thể bị thay đổi như: Chậm chuyến, trễ chuyến, vướng thủ tục, thanh tra, kiểm tra, giao hàng vắng nhà, chưa xác nhận và chưa đóng thuế (nếu phát sinh),...
Trọng lượng
Tính kilogram (Kg) |
Giá cước tính
Tiền Việt (VNĐ)/1Kg |
Đến 3Kg |
200,000 |
4Kg - 10Kg |
190,000 |
11Kg - 15Kg |
180,000 |
Từ 16Kg - 20Kg |
170,000 |
Từ 21Kg |
160,000 |
Bảng giá cước chưa bao gồm 10% thuế VAT |
Bảng giá cước tính tròn 1Kg, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 1Kg, kiện hàng nhận gửi nhỏ nhất là 3Kg, thùng hàng tối đa = 15kg ( nhiều thùng ok) |
Bảng giá cước Áp dụng cho khách hàng đến An Tin Phat để gửi, Đến nhà (pickup) nhận hàng sẽ có phí từ 50.000đ/1 lần tùy quận huyện |
Bảng giá chỉ nhận hàng thông thường + đồ ăn khô, thực phẩm khô, mắm dưa, mắm cà, mắm rau củ quả, mắm hải sản, mỹ phẩm đi kèm tối đa 6 món hàng |
Nhận hàng tại các tỉnh thành sẽ cộng phí chuyển vào HCM: Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0588.388.388 để được hỗ trợ |
Bảng giá cước không nhận mỹ phẩm số nhiều ( xem bảng dưới), thuốc, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa nguy hiểm, hàng fake giả nhái thương hiệu |
Hàng gửi đóng thùng carton, tính cước theo cân nặng và thể tính: Số nào lớn hơn sẽ dùng tính cước. Công thức tính thể tích ( đổi khối lượng sang kilogram): Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao/5000 = Số kilogram của khối lượng
Ví dụ: Kiện hàng cân nặng nhìn thấy = 12kg và có số đo là: 48*38*38/5000 = 13.6kg vậy cước sẽ tính = 14kg |
Khách hàng ở tỉnh có thể gửi trực tiếp về An Tin Phat hoặc về các nhà xe sẽ có nhân viên liên lạc lại để xử lý/ nhận hàng/ đóng gói/ báo cước khách hàng chuyển khoản |
Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Hàn Quốc tại Hà Nội
Mỹ phẩm là tên gọi chung của các sản phẩm làm đẹp như: Son, phấn, kem trắng da, dưỡng thể, dưỡng ẩm, dầu gội, sữa tấm, xà bông tắm, dầu xả,...
Trọng lượng |
Giá tiền (VNĐ) |
Đến 5Kg |
290,000/1Kg |
6Kg - 10Kg |
265,000/1Kg |
11Kg - 25Kg |
250,000/1Kg |
Từ 26Kg |
240,000/1Kg |
|
|
Bảng giá cước chưa bao gồm 10% thuế VAT |
Bảng giá cước tính tròn 1Kg, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 1Kg, mức gửi nhỏ nhất là 5kg thùn tối đa = 25kg ( nhiều thùng ok) |
Bảng giá cước Áp dụng cho khách hàng đến An Tin Phat để gửi, Đến nhà (pickup) nhận hàng sẽ có phí từ 50.000đ/1 lần tùy quận huyện |
Bảng giá nhận tổng hợp hàng: Quần áo, thực phẩm, mỹ phẩm có nhãn hiệu |
Nhận hàng tại các tỉnh thành sẽ cộng phí chuyển vào HCM/ Hà Nội: Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0588.388.388 để được hỗ trợ |
Bảng giá cước không nhận thuốc, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa nguy hiểm, hàng fake giả nhái thương hiệu |
Hàng gửi đóng thùng carton, tính cước theo cân nặng và thể tính: Số nào lớn hơn sẽ dùng tính cước.
Công thức tính thể tích ( đổi khối lượng sang kilogram): Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao/5000 = Số kilogram của khối lượng
Ví dụ: Kiện hàng cân nặng nhìn thấy = 12kg và có số đo là: 48*38*38/5000 = 13.6kg vậy cước sẽ tính = 14kg |
Khách hàng ở tỉnh có thể gửi trực tiếp về An Tin Phat hoặc về các nhà xe sẽ có nhân viên liên lạc lại để xử lý/ nhận hàng/ đóng gói/ báo cước khách hàng chuyển khoản |
10.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc
Trung bình với dịch vụ chuyên tuyến Hàn Quốc có thời gian ổn định từ 2 - 6 ngày làm việc tùy thuộc vào các ngày nghỉ tại Hàn Quốc
11. Dịch vụ chuyên tuyến Nhật Bản
Dịch vụ chuyên tuyến Nhật Bản là một dịch vụ mà An Tin Phat Express thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế
11.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Nhật Bản
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
11.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Nhật Bản
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đếb mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
11.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Nhật Bản
Các đồ dùng cá nhân
11.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Nhật Bản
Các đồ dùng cá nhân
12. Dịch vụ chuyên tuyến Malaysia
Dịch vụ chuyên tuyến Malaysia là một dịch vụ mà An Tin Phat Express thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế
12.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Malaysia
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
12.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Malaysia
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
12.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Malaysia
Bảng giá gửi quần áo đi Malaysia là dịch vụ có giá cước siêu tiết kiệm bao mọi thuế phí phát sinh tại Malaysia
12.3.1 Bảng giá gửi quần áo đi Malaysia
Đén 1Kg |
320,000
|
2Kg - 5Kg |
200,000
|
6Kg - 10Kg |
120,000
|
11Kg - 20Kg |
101,500
|
21Kg - 30Kg |
91,500
|
31Kg - 45Kg |
89,500
|
46Kg - 70Kg |
78,500
|
71Kg - 100Kg |
76,500
|
101Kg - 300Kg |
69,000
|
301Kg - 500Kg |
62,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
Bảng giá chỉ nhận các hàng thời trang, may mặc, đồ gỗ, sắt, thép, nilon, thủy tinh và các đồ tương tự + đồ ăn, mĩ phẩm + khô gà + fake |
Phụ thu ( cộng thêm ngoài cước):
1. Khách ở Đảo Sabad, Sarawat & Labuan sẽ phụ thu phí giao tận đảo là 75.000đ/1Kg ( cộng vào cước)
2. Hàng fake/ giả nhái cộng 10.000đ/1Kg
3. Thuốc tây, dầu gió, dầu xoa bóp, các thiết bị y tế + 30.000đ/1kg
4. Mật ong nhận từ 2-3 lít cộng 30.000đ/1kg |
12.3.2 Bảng giá gửi thực phẩm đi Malaysia
Đến 1Kg |
350,000
|
2Kg - 5Kg |
220,000
|
6Kg - 10Kg |
125,000
|
11Kg - 20Kg |
106,500
|
21Kg - 30Kg |
98,500
|
31Kg - 45Kg |
95,500
|
46Kg - 70Kg |
83,500
|
71Kg - 100Kg |
80,500
|
101Kg - 300Kg |
72,000
|
301Kg - 500Kg |
68,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
Bảng giá chỉ nhận các hàng thời trang, may mặc, đồ gỗ, sắt, thép, nilon, thủy tinh và các đồ tương tự + đồ ăn, mĩ phẩm + khô gà + fake |
Phụ thu ( cộng thêm ngoài cước):
1. Khách ở Đảo Sabad, Sarawat & Labuan sẽ phụ thu phí giao tận đảo là 75.000đ/1Kg ( cộng vào cước)
2. Hàng fake/ giả nhái cộng 10.000đ/1Kg
3. Thuốc tây, dầu gió, dầu xoa bóp, các thiết bị y tế + 30.000đ/1kg
4. Mật ong nhận từ 2-3 lít cộng 30.000đ/1kg |
12.3.3 Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Malaysia
Đến 1Kg |
350,000
|
2Kg - 5Kg |
220,000
|
6Kg - 10Kg |
125,000
|
11Kg - 20Kg |
106,500
|
21Kg - 30Kg |
98,500
|
31Kg - 45Kg |
95,500
|
46Kg - 70Kg |
83,500
|
71Kg - 100Kg |
80,500
|
101Kg - 300Kg |
72,000
|
301Kg - 500Kg |
68,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
Bảng giá chỉ nhận các hàng thời trang, may mặc, đồ gỗ, sắt, thép, nilon, thủy tinh và các đồ tương tự + đồ ăn, mĩ phẩm + khô gà + fake |
Phụ thu ( cộng thêm ngoài cước):
1. Khách ở Đảo Sabad, Sarawat & Labuan sẽ phụ thu phí giao tận đảo là 75.000đ/1Kg ( cộng vào cước)
2. Hàng fake/ giả nhái cộng 10.000đ/1Kg
3. Thuốc tây, dầu gió, dầu xoa bóp, các thiết bị y tế + 30.000đ/1kg
4. Mật ong nhận từ 2-3 lít cộng 30.000đ/1kg |
12.3.4 Bảng giá gửi khô gà, fake, trái cây tươi, hải sản đông lạnh Malaysia
Đến 1Kg |
420,000
|
2Kg - 5Kg |
265,000
|
6Kg - 10Kg |
140,000
|
11Kg - 20Kg |
121,500
|
21Kg - 30Kg |
111,500
|
31Kg - 45Kg |
106,500
|
46Kg - 70Kg |
92,500
|
71Kg - 100Kg |
87,500
|
101Kg - 300Kg |
77,000
|
301Kg - 500Kg |
75,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
Bảng giá chỉ nhận các hàng thời trang, may mặc, đồ gỗ, sắt, thép, nilon, thủy tinh và các đồ tương tự + đồ ăn, mĩ phẩm + khô gà + fake |
Phụ thu ( cộng thêm ngoài cước):
1. Khách ở Đảo Sabad, Sarawat & Labuan sẽ phụ thu phí giao tận đảo là 75.000đ/1Kg ( cộng vào cước)
2. Hàng fake/ giả nhái cộng 10.000đ/1Kg
3. Thuốc tây, dầu gió, dầu xoa bóp, các thiết bị y tế + 30.000đ/1kg
4. Mật ong nhận từ 2-3 lít cộng 30.000đ/1kg |
12.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Malaysia
An Tin Phat Express bay mỗi tuần 2 chuyến từ Việt Nam sang Malaysia, thời gian của dịch vụ chuyên tuyến Malaysia sẽ có thông tin cụ thể như sau:
- Giao hàng tận nhà 2 -3 ngày với các khu vực gần sân bay
- Giao hàng tận nhà 3 - 5 ngày với các khu vực xa sân bay
- Giao hàng từ tận nhà 5 - 8 ngày với cac khu vực thuộc đảo
13. Dịch vụ chuyên tuyến Singapore
Dịch vụ chuyên tuyến Mỹ là một dịch vụ mà An Tin Phat Express thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế
13.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Singapore
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
13.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Singapore
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
Các đồ dùng cá nhân
13.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Singapore
Các đồ dùng cá nhân
12.3 Bảng giá gửi quần áo đi Singapore
12.3 Bảng giá gửi thực phẩm đi Singapore
12.3 Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Singapore
12.3 Bảng giá khô gà, fake Singapore
12.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Singapore
13.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Singapore
14. Dịch vụ chuyên tuyến Đài Loan
Dịch vụ chuyên tuyến Mỹ là một dịch vụ mà An Tin Phat Express thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế
14.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Đài Loan
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
14.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Đài Loan
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
14.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Đài Loan
14.3.1 Bảng giá gửi quần áo đi Đài Loan
Đến 1Kg |
560,000
|
2Kg - 5Kg |
285,000
|
6Kg - 10Kg |
185,000
|
11Kg - 15Kg |
135,000
|
16Kg - 20Kg |
125,000
|
21Kg - 30Kg |
120,000
|
31Kg - 50Kg |
115,000
|
51Kg - 70Kg |
110,000
|
Từ 71Kg |
105,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
14.3.2 Bảng giá gửi thực phẩm đi Đài Loan
Đến 1Kg |
660,000
|
2Kg - 5Kg |
290,000
|
6Kg - 10Kg |
190,000
|
11Kg - 15Kg |
170,000
|
16Kg - 20Kg |
160,000
|
21Kg - 30Kg |
155,000
|
31Kg - 50Kg |
150,000
|
51Kg - 70Kg |
145,000
|
Từ 71Kg |
140,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
14.3.3 Bảng giá gửi mỹ phẩm đi Đài Loan
Đến 1Kg |
660,000
|
2Kg - 5Kg |
290,000
|
6Kg - 10Kg |
190,000
|
11Kg - 15Kg |
170,000
|
16Kg - 20Kg |
160,000
|
21Kg - 30Kg |
155,000
|
31Kg - 50Kg |
150,000
|
51Kg - 70Kg |
145,000
|
Từ 71Kg |
140,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
14.3.4 Bảng giá gửi Khô gà, fake đi Đài Loan
Đến 1Kg |
860,000
|
2Kg - 5Kg |
540,000
|
6Kg - 10Kg |
380,000
|
11Kg - 15Kg |
310,000
|
16Kg - 20Kg |
280,000
|
Bảng giá tính tiền Việt Nam đồng (VNĐ/1Kg, Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước Việt Nam |
Bảng giá tính chẵn 1Kg, phần lẻ như 21,01kg sẽ được làm tròn = 22Kg |
Hàng gửi 100% phải đóng thùng: Hàng không dễ vỡ đóng thùng Carton, Hàng mỹ phẩm + chất lỏng + hàng nước đóng thùng xốp
(Khách tự mua hoặc An Tin Phat mua + vào cước) Hàng gửi buộc quy đổi từ MÉT KHỐI sang Kilogram sau đó so sánh: Cân thực và số cân quy đổi, số nào lớn bị tính cước
Ví dụ thùng hàng nặng: 15Kg có số đo là 50cm * 40cm * 40cm / 5000 = 16Kilogram > 15Kilogram cước tính 16kg |
Lịch bay: Bay chuyến cố định thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, khách gửi trước ngày bay để kịp chuyến |
Bảng giá chỉ nhận các hàng thời trang, may mặc, đồ gỗ, sắt, thép, nilon, thủy tinh và các đồ tương tự + đồ ăn, mĩ phẩm + khô gà + fake |
14.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Đài Loan
An Tin Phat Express bay chuyến thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần, sang dến Đài Loan 1 ngày + thông quan 1-2 ngày. Thời gian cụ thể dịch vụ chuyên tuyến Đài Loan như sau:
- Giao hàng tận nhà người nhận từ 2 - 3ngày làm việc với các khu vực gần sân bay
- Giao hàng tận nhà người nhận từ 3 - 5 ngày làm việc với các khu vực cách xa sân bay
15. Dịch vụ chuyên tuyến Trung Quốc
Dịch vụ chuyên tuyến Mỹ là một dịch vụ mà An Tin Phat Express thu gom các loại hàng hóa được phép vận chuyển hay chuyển phát nhanh quốc tế
15.1 Ưu điểm dịch vụ chuyên tuyến Trung Quốc
- Đi được hầu hết các món hàng thường dùng của mỗi chúng ta
- Không phát sinh thuế nhập khẩu
- Không phát sinh phí khác
- Nhận hàng tận nhà - không phải ra sân bay đón lấy
- Giá cước siêu tiết kiệm/ rẻ
- Có tracking cho khách hàng theo dõi hàng gửi
- Chính sách đảm bảo hàng gửi 100%
15.2 Nhược điểm dịch vụ chuyên tuyến Trung Quốc
- Thời gian vận chuyển chậm vì phụ thuộc chuyến bay
- Có chiến dịch tổng kiểm tra sẽ bị giữ lại chờ kiểm
- Phải thông quan xong và gửi hàng tại bay đến mới xem được tracking
- Khách hàng phải cung cấp: ID/ Passport/ giấy tờ tùy thân để dịch vụ làm miễn thuế
Các đồ dùng cá nhân
15.3 Bảng giá dịch vụ chuyên tuyến Trung Quốc
Các đồ dùng cá nhân
15.4 Thời gian dịch vụ chuyên tuyến Trung Quốc
Gửi chuyển phát nhanh quốc tế ở đâu?
Hiện nay, có rất nhiều công ty dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế. Thế nhưng, để lựa chọn cho mình mội dịch vụ uy tín mà giá cước lại rẻ thì thật khó cho các khách hàng tại Việt Nam. An Tin Phat Express đã sơ bộ qua các dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL, UPS, FedEx, EMS ở trên cung mong sẽ phần nào giúp thêm thông tin cho Quý khách hàng. An Tin Phat Express tự tin cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chính hãng DHL, UPS, FedEx, EMS cho tất cả các khách hàng nơi gửi hàng chuyển phát nhanh quốc tế uy tín tại Việt Nam
An Tin Phat Express thành lập tháng 3/2017, có trụ sở tại 332/42/11 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM với nhiều văn phòng, chi nhánh tại các tỉnh trên toàn Việt Nam.
- Miễn phí pickup/ lấy hàng tận nhà, cơ qua, shop
- Miễn phí đóng gói hàng hóa theo tiêu chuẩn chính hãng
- Miễn phí khai báo FDA, làm MSDS cho hoàn tất các đơn hàng cần xuất
- Tạo Label DHL, FedEx, UPS ngay cho khách hàng
- Xuất hoa đơn theo bảng kê đã gửi mỗi tháng/ hàng ngày/ theo yêu cầu
- 100% cung cấp Cước phí tiết kiệm từ 10 - 45% so với chính hãng
- Bồi thường hàng hóa theo quy định chính hãng UPS, DHL, FedEx
Yêu cầu bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế đặc biệt
Để có bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế tiết kiệm nhất, xin quý khách hàng hãy chuẩn bị một vài thông tin dưới đây để An Tin Phat Express gửi giá cước tốt nhất cho quý khách hàng tham khảo.
- Tên các món hàng muốn gửi
- Trọng lượng hàng muốn gửi
- Kích thước kiện hàng muốn gửi
- Địa chỉ muốn gửi đến và địa chỉ nơi gửi đi
- Gửi qua email: antinphatpost@gmail.com
- Hotline: 058 258 6789 (di động)
An Tin Phat Express luôn có chính sách giá cước ưu đãi đến 45% so với chính hãng cho các dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế tại Việt Nam nói chung và tại Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng. Dưới đây là bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế An Tin Phat Express đăng tải để quý khách hàng tham khảo trước, khi cần gửi hãy liên hệ ngay với An Tin Phat Express để nhận ưu đã cao nhất của dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
Quy trình dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
- Bước 1: Nhận thông tin từ khách hàng: Tư vấn
- Bước 2: Kiểm tra thông tin và hàng hóa: Check vùng sâu, vùng xa, hàng gửi
- Bước 3: Báo giá cước và dịch vụ cho khách hàng
- Bước 4: Gửi hàng và theo dõi hành trình bằng tracking
- Bước 5: Thông báo hàng đến cho khách hàng
Hàng nhận gửi dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Hàng công ty:
- Tài liệu, chứng từ, hồ sơ, hợp đồng, chứng từ mua bán
- Các loại mẫu hàng, hàng may mặc và tất cả các hàng công ty sản xuất muốn xuất khẩu
Hàng cá nhân
- Các sản phẩm thương hiệu nổi tiếng(Gửi kèm hóa đơn chính hãng): LV, Chanel, Gucci, Adidas, Nike,...
- Các sản phẩm thời trang không có thương hiệu/ tự may: áo dài, váy cưới, các loại đầm dạ hội, áo thun, áo sơ mi, dây nịt, thắt lưng, giày dép, khăn mũ nón,...
- Thực phẩm khô như: Cá khô, tôm mực, con ruốc khô, chà bông cá, các loại mứt, bánh kẹo, rau củ sấy, mì, miến, bún, măng, bánh tráng trộn, muối ớt,...
- Thực phẩm lỏng như: Nước tương, nước mắm, xì dầu, mắm cá, mắm dưa, mắm cà, mắm thái, tương ớt, nước ép hoa quả,…
- Các loại bột như: Bột mì, bột sắn dây, tinh bột nghệ,... chỉ cần mua từ siêu thị là đi được hết không cần điều kiện gì
- Hàng mỹ phẩm: Son, phấn, dầu gội, dầu xả, kem dưỡng, serium, tinh dầu, tẩy trang, nước hoa hồng, xà bông tắm, …
- Hàng dụng cụ: Dụng cụ trang điểm, kềm, kéo, kìm, lông mi,....
- Đồ học tập:Sách, bút, thước, cặp, truyện, ...
- Đồ nội thất: Bàn ghế, tủ kệ, giường, bàn học, bàn thờ, thủ công mỹ nghệ, nệm...
- Đồ gia dụng: Nồi niêu, xoong chảo, bát, đũa, muỗng, nĩa,...
- Hàng sức khỏe: Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe,...
Và rất nhiều loại hàng hóa khác mà An Tin Phat Express không thể nào liệt kê được hết tất cả các món hàng không cấm vận chuyển. Nói chung khi gửi đi nước ngoài bằng dịch vụ DHL hay bất kỳ dịch vụ nào khách hàng chỉ cần lưu ý tránh né các nhóm hàng thuộc mục: Hàng không nhận gửi dịch vụ DHL Việt Nam
Hàng không nhận chuyển phát nhanh quốc tế DHL, UPS, FedEx
- Các sản phẩm dễ gây cháy nổ như: Cồn, Aston, sơn, keo, dầu, nhớt, nước hoa
- Các loại thuốc: Thuốc tây, thuốc tàu, thuốc không rõ nguồn gốc, thuốc lắc, thuốc kích thích,...
- Các loại vũ khí, hung khí, vật sắc nhọn
- Các loại hàng giả nhái như: Nike, Gucci, Dior, Adidas, Chanel,... Nếu cố tình gian lận có thể bị tịch thu mà không được đền bù/ không chấp nhận bất kỳ khiếu nại hoặc có thể bị phạt tại nước nhận
- Các loại mỹ kim: Vàng, bạc, đá quý, kim cương, vàng trắng, vàng ta, vàng tây, bạc, ngọc,...
- Các loại sản phẩm từ động vật: Nanh, răng hổ, răng lợn rừng, sừng tê rác, ngà voi, mật gấu,... các sản phẩm từ động vật cần được bảo tồn ( Quý Hiếm)
- Các loại đồ còn tươi, sống: Rau, củ, quả, trái, cây, củ, hạt,...
- Các sản phẩm chế biến từ động vật trên cạn: Gà, bò, heo, chim,... một số nước còn phạt nặng nếu cố tình vi phạm nhiều lần
- Các loại hàng hóa liên quan đến văn hóa phẩm đồi chụy: Sách, báo,băng, đĩa , usb, ổ cứng,...
- Các sản phẩm công kích, phá hoại
Đóng gói chuyển phát nhanh quốc tế như thuế nào?
Thanh toán chuyển phát nhanh quốc tế thanh toán như thế nào?
Quy định gửi chuyển phát nhanh quốc tế
Chính sách đền bù khi gửi chuyển phát nhanh quốc tế